THÔNG BÁO
V/v tiếp nhận Hồ sơ Học Bổng Đại Bi
niên khóa 2025-2026
Thời gian nhận hồ sơ từ 25/6-20/9/2025
Kính gửi đến quý nhà hảo tâm và các em học sinh/sinh viên,
Quỹ Học Bổng Đại Bi hoạt động từ năm 2020 đến nay, chuyên hỗ trợ học phí cho các em học sinh/sinh viên có thành tích học tập khá/giỏi và có hoàn cảnh khó khăn. Hiện tại, quỹ đang bảo trợ học phí toàn phần (chi trả theo biểu phí của trường) cho 15 thành viên, kéo dài từ cấp Tiểu học đến Đại học (công lập).
Quỹ Học Bổng Đại Bi thông báo việc tiếp nhận Hồ sơ xin cấp Học bổng bắt đầu từ niên khóa 2025-2026 với các điều kiện như sau:
1. Học sinh/ sinh viên mồ côi cha/mẹ (hoặc mồ côi cả cha mẹ), cha mẹ mất sức lao động (nhận thức hành vi), hiện đang sống với ông bà, có khó khăn về kinh tế.
2. Có sổ hộ nghèo hoặc xác nhận gia đình khó khăn từ địa phương (cấp xã/phường).
3. Thành tích học tập trong 3 năm liền kề trước đó được xếp loại khá/giỏi/xuất sắc, có xác nhận của trường học.
4. Chưa nhận được bất kỳ sự hỗ trợ từ một quỹ Học bổng nào khác hay tổ chức từ thiện nào khác.
5. Tất cả Hồ sơ xin cấp Học bổng phải được scan hình ảnh gửi về: email: [email protected], có đính kèm file word/hình đơn xin cấp học bổng.
Quỹ Học Bổng Đại Bi sẽ bảo trợ dưới hình thức như sau:
- Phạm vi bảo trợ: không giới hạn cấp học và địa phương.
- Thời gian bảo trợ: tính từ thời điểm hồ sơ được duyệt đến khi tốt nghiệp phổ thông Trung học/Cao đẳng/Đại học (chỉ duyệt các trường công lập).
- Trong thời gian nhận sự bảo trợ, các học sinh/sinh viên cần đảm bảo thành tích học tập đạt khá/giỏi xuyên suốt quá trình học.
- Quỹ bảo trợ sẽ chi trả theo phiếu thu học phí của trường (biểu phí học bổ trợ có xác nhận của giáo viên bộ môn).
- Trường hợp thành tích học tập không đảm bảo điều kiện tiếp tục bảo trợ hoặc đã nhận sự bảo trợ khác, Ban điều hành sẽ xem xét sự bảo trợ cho năm kế tiếp.
Đối với người bảo trợ, tán trợ quỹ Học bổng, sẽ có hai hình thức là: bảo trợ toàn phần học phí/thành viên và bảo trợ theo khả năng tài chính muốn giúp đỡ. Quý vị có thể liên lạc trực tiếp với con/Ngọc Lãm để chọn học sinh/sinh viên muốn bảo trợ. Tài chính quỹ và thông tin thành viên luôn được công khai website: vinhhao.info và facebook: Hội Đại Bi.
Kính gửi đến chư vị thông báo này.
TM BĐH
Ngọc Lãm
Quỹ Học Bổng Đại Bi được thành lập và điều hành dưới sự giúp đỡ và liên lạc tại hải ngoại:
VINH HAO
11502 DANIEL AVE.
GARDEN GROVE, CA 92840
Chi phiếu xin ghi ở phần Memo:
"HỌC BỔNG ĐẠI BI"
Tại Việt Nam, Con/Ngọc Lãm sẽ tiếp nhận hồ sơ và tài chính quỹ chỉ qua tài khoản:
Sư cô Ngọc Lãm
Nguyễn Thị Diệu Tâm
Ngân hàng BIDV, Chi nhánh Nam Sài Gòn
Số tài khoản: 1320397253
Với nội dung: TÊN NHÀ TÀI TRỢ - HỌC BỔNG ĐẠI BI
Để biết thêm chi tiết hãy liên lạc:
- Email: [email protected]
- Tel/viber: +84 909642500

___________________________________________________________________
BÁO CÁO TỔNG KẾT THU – CHI
HỌC BỔNG ĐẠI BI NIÊN KHÓA 2024-2025
Nam Mô Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát
Kính bạch chư Tôn đức Tăng Ni
Kính thưa quý Phật tử và quý nhà hảo tâm
Con/Ngọc Lãm xin đại diện cho Ban điều hành quỹ Học bổng Đại Bi gửi đến chư vị báo cáo kết quả học tập niên khóa 2024-2025 và báo cáo chi tiết thu – chi học bổng. Báo cáo này sẽ đính kèm danh sách từng thành viên quỹ Học bổng và Tăng Ni/Phật tử/nhà hảo tâm bảo trợ toàn phần học phí cho các thành viên quỹ học bổng.
Cho đến nay, sau 5 năm hoạt động, quỹ Học bổng Đại Bi đã nâng đỡ, chắp cánh ước mơ “được học” của 15 thành viên, bảo trợ toàn phần học phí và các khoản chi phí khác trong năm học. Mỗi thành viên quỹ Học bổng được xét hồ sơ thật kỹ với các tiêu chí: mồ côi cha hoặc mẹ hoặc cả 2, gia đình có sổ hộ nghèo, thành tích học tập ba năm liền kề trước đó đạt học sinh khá/giỏi trở lên, tư cách đạo đức tốt, trung thực và nhiệt thành với sự học. Các thành viên đều được yêu cầu gửi kết quả học tập thường xuyên và thành tích tham gia các cuộc thi (nếu có). Sau một năm học, nếu thành tích học tập không đạt yêu cầu hay vì lý do đã có sự bảo trợ khác thì quỹ Học bổng Đại Bi sẽ ngưng bảo trợ và có thông báo rõ ràng đến người bảo trợ.
Trong năm học qua, mặc dù phải vượt qua nhiều khó khăn đối với các em sinh viên vì phải vừa học vừa làm để duy trì đời sống cơ bản, học phí được quỹ Học bổng chuyển khoản trực tiếp cho trường, các em cố gắng đạt thành tích khá/giỏi trở lên với nhiều ước mơ cao rộng hơn. Các thành viên nhỏ tuổi hơn đang ở cấp học phổ thông và tiểu học thì gặp nhiều khó khăn như việc người giám hộ quá lớn tuổi không thể lao động, thiếu thốn trong việc ăn ở hằng ngày nhưng các em vẫn cố gắng học để không cô phụ tấm lòng của các nhà hảo tâm. Vì vậy, thành tích học tập của các em về cơ bản trong khung được chấp nhận tiếp tục bảo trợ vào niên khóa tới.
Trong năm học này, có hai thành viên là em Lữ Thị Nhiều HBĐB 02 (sinh viên trường Đại học Tôn Đức Thắng, Gia đình Tuệ Đức bảo trợ) và Nguyễn Thị Tuyết Nhi HBĐB 05, cô Đức Phú và Cát Tường bảo trợ) sẽ tốt nghiệp vào tháng 9/2025. Các em đã hoàn thành các tín chỉ môn học và đang đi thực tập cuối khóa. Các em đã nỗ lực không ngừng để bám trụ lại thành phố, tự thuê nhà trọ, kiếm việc làm thêm để duy trì đời sống, quỹ Học bổng Đại Bi đã làm cầu nối cho các Phật tử gia đình Tuệ Đức, Đức Phú và Cát Tường bảo trợ học phí các em suốt 4 năm qua. Mặc dù gặp nhiều khó khăn sau dịch Covid-19, nhưng các gia đình và các Phật tử hứa bảo trợ các em vẫn cố gắng tiếp tục giúp đỡ tài chính và hoàn thành nguyện ước hành thiện, chắp cánh ước mơ tri thức của các em. Con/Ngọc Lãm rất trân trọng tấm lòng của chư vị.
Niên khóa 2025-2026 sẽ bắt đầu vào khoảng trung tuần tháng 8/2025. Quỹ học bổng Đại Bi sẽ tiếp nhận hồ sơ xin cấp học bổng kể từ ngày 25/6-20/9/2025. Các hồ sơ sẽ có sự xét duyệt kỹ lưỡng từ Ban điều hành quỹ Học bổng và xác minh trực tiếp với chính quyền địa phương và Hiệu trưởng các trường học sinh/sinh viên đang theo học. Để minh bạch về tài chính và các thông tin về học sinh/sinh viên được chấp nhận chính thức sẽ được đăng công khai trên trang web vinhhao.info, facebook: Hội Đại Bi. Tên nhà tài trợ và danh sách các nhà hảo tâm tán trợ học bổng cũng sẽ được đăng công khai ở các trang này.
Con/Ngọc Lãm rất biết ơn chư Tôn đức, Phật tử, nhà hảo tâm đã tán trợ quỹ Học bổng Đại Bi, sự tin tưởng vào Ban điều hành Học bổng là sự tiếp nối, thêm đôi cánh cho các học sinh/sinh viên nghèo bay vào bầu trời tri thức.
Cầu nguyện chư Phật, Bồ tát, chư Thiên gia hộ chư Tôn đức pháp thể khinh an, chúng sinh dị độ, Phật sự viên thành. Kính chúc quý Phật tử, nhà hảo tâm gia đạo an bình, công việc hanh thông, tùy nguyện đều thành.
Sài Gòn ngày 22/6/2025
Trân trọng,
Ngọc Lãm
***
Sau đây là BẢNG CHI cho Niên khóa 2024 - 2025:
DANH SÁCH CÁC KHOẢN CHI HỌC BỔNG ĐẠI BI
NIÊN KHÓA 2024-2025
(Từ ngày 14/6/2024 đến ngày 20/6/2025)
STT |
TÊN THÀNH VIÊN |
MSTV |
NGÀY CHI |
SỐ TIỀN CHI (VNĐ) |
NỘI DUNG |
1. |
Nguyễn Thị Tuyết Nhi |
HBĐB 05 |
21/6/2024 |
1.290.000 |
Học phí HK hè 2024
|
2. |
Từ Thị Tuyết Hào |
HBĐB 08 |
06/07/2024 |
447.000 |
Sách vở dụng cụ học tập |
3. |
Lê Văn Hiền |
HBĐB 01 |
13/8/2024 |
2.000.000 |
Sách vở và dụng cụ học tập, đồng phục |
4. |
Mó Roáp |
HBĐB 04 |
13/8/2024 |
2.000.000 |
Sách vở và dụng cụ học tập, đồng phục |
5. |
Mó Ta Noang |
HBĐB 06 |
13/8/2024 |
2.000.000 |
Sách vở và dụng cụ học tập, đồng phục |
6. |
Nguyễn Thị Mỹ Khanh |
HBĐB 07 |
13/8/2024 |
2.000.000 |
Sách vở và dụng cụ học tập, đồng phục |
7. |
Lê Dương Đình Hiếu |
HBĐB 14 |
13/8/2024 |
1.750.000 |
Xe đạp |
8. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
14/8/2024 |
830.000 |
Đồng phục |
9. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
21/8/2024 |
2.000.000 |
Đồng phục, học phí |
10. |
Phạm Thị Nhớ |
HBĐB 12 |
22/8/2024 |
13.242.740 |
Hk1 – NĂM 1 |
11. |
Lê Ninh Huỳnh Như |
HBĐB 10 |
22/8/2024 |
12.933.110 |
Hk1 – NĂM 1 |
12. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
22/8/2024 |
500.000 |
Sách vở |
13. |
Nguyễn Thị Tuyết Nhi |
HBĐB 05 |
24/8/2024 |
1.680.000 |
1 môn học kỳ cuối
|
14. |
Nguyễn Thị Tuyết Nhi |
HBĐB 05 |
04/09/2024 |
2.950.000 |
2 môn học kỳ cuối
|
15. |
Tặng 02 Áo Dài Nữ Sinh Đăk Lăk |
|
04/09/2024 |
1.040.000 |
02 học sinh nghèo, không có áo dài đi học. |
16. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
04/09/2024 |
2.280.000 |
Cấp thiết bị phục vụ liên lạc và học tập |
17. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
08/09/2024 |
1.251.000 |
Sách vở và máy tính
|
18. |
Lữ Thị Nhiều |
HBĐB 02 |
11/9/2024 |
5.120.000 |
Học phí hk 1 năm thứ 4 |
19. |
Từ Thị Tuyết Hào |
HBĐB 08 |
17/9/2024 |
500.000 |
Phí đồng phục, bảng tên, bảo hiểm... |
20. |
Nguyễn Thị Tuyết Nhi |
HBĐB 05 |
19/9/2024 |
1.200.000 |
Học phí tiếng anh tốt nghiệp |
21. |
Nguyễn Văn Nghĩa |
HBĐB 13 |
21/9/2024 |
5.850.000 |
Học phí học kỳ 1 năm 2 |
22. |
Nguyễn Văn Nghĩa |
HBĐB 13 |
21/9/2024 |
300.000 |
Học phí Aptis - tiếng anh |
23. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
22/9/2024 |
659.000 |
Máy tính phục vụ học tập |
24. |
Lê Dương Đình Hiếu |
HBĐB 14 |
30/9/2024 |
500.000 |
Hỗ trợ bữa ăn trưa T9/2024 |
25. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
29/9/2024 |
1.000.000 |
Cặp, sách, học phí |
26. |
Lữ Thị Nhiều |
HBĐB 02 |
30/9/2024 |
1.680.000 |
Học phí bổ sung học kỳ 1 năm thứ 4 |
27. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
01/10/2024 |
640.000 |
Thiết bị học tập |
28. |
Mó Ta Noang |
HBĐB 06 |
01/10/2024 |
3.500.000 |
Học phí và bữa trưa |
29. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
06/10/2024 |
1.100.000 |
Hỗ trợ mua xe đạp |
30. |
Phạm Thị Nhớ |
HBĐB 12 |
07/10/2024 |
247.000 |
Hỗ trợ mua sách |
31. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
11/10/2024 |
780.000 |
Học phí và học cụ |
32. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
12/10/2024 |
500.000 |
Hỗ trợ bữa trưa |
33. |
Nguyễn Văn Nghĩa |
HBĐB 13 |
21/10/2024 |
300.000 |
Học phí TA |
34. |
Nguyễn Thị Mỹ Khanh |
HBĐB 07 |
25/10/2024 |
710.000 |
Bảo hiểm Y tế |
35. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
28/10/2024 |
676.000 |
Học phí |
36. |
Lê Văn Hiền |
HBĐB 01 |
28/10/2024 |
1.000.000 |
Học phí |
37. |
Lê Dương Đình Hiếu |
HBĐB 14 |
29/10/2024 |
500.000 |
Hỗ trợ bữa trưa T10 |
38. |
Nguyễn Thị Mỹ Khanh |
HBĐB 07 |
01/11/2024 |
3.390.000 |
Học phí, ăn sáng – trưa T9, T10 |
39. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
04/11/2024 |
1.000.000 |
Học phí và hỗ trợ bữa trưa |
40. |
Mó Roáp |
HBĐB 04 |
04/11/2024 |
3.000.000 |
Hỗ trợ bưa trưa và học phí |
41. |
Nguyễn Thị Tuyết Nhi |
HBĐB 05 |
05/11/2024 |
500.000 |
Phí thi Tiếng Anh và tài liệu |
42. |
HBĐB 13 & HBĐB 07 |
|
06/11/2024 |
2.040.000 |
Sửa máy tính Văn Nghĩa và học thêm Toán Mỹ Khanh |
43. |
Nguyễn Thị Mỹ Khanh |
HBĐB 07 |
08/11/2024 |
1.662.000 |
Học phí tháng 11/2024 |
44. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
08/11/2024 |
4.192.000 |
Học phí HK1 |
45. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
23/11/2024 |
720.000 |
Học phí |
46. |
Mó Ta Noang |
HBĐB 06 |
28/11/2024 |
2.285.000 |
Học phí |
47. |
Mó Roáp |
HBĐB 04 |
28/11/2024 |
935.000 |
Học phí |
48. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
30/11/2024 |
1.400.000 |
Chi trả tài liệu và thiết bị |
49. |
Lê Dương Đình Hiếu |
HBĐB 14 |
02/12/2024 |
500.000 |
Hỗ trợ bữa trưa |
50. |
Nguyễn Văn Nghĩa |
HBĐB 13 |
02/12/2024 |
340.000 |
Học phí |
51. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
04/12/2024 |
804.600 |
Học phí và học cụ |
52. |
Nguyễn Thị Mỹ Khanh |
HBĐB 07 |
06/12/2024 |
1.711.000 |
Học phí và bữa sáng trưa tháng 12/2024 |
53. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
06/12/2024 |
125.000 |
Học phí và học cụ |
54. |
Lê Văn Hiền |
HBĐB 01 |
11/12/2024 |
1.000.000 |
Học phí |
55. |
Lê Văn Hiền |
HBĐB 01 |
11/12/2024 |
700.000 |
học phí |
56. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
12/12/2024 |
300.000 |
học phí |
57. |
Từ Thị Tuyết Hào |
HBĐB 09 |
16/12/2024 |
1.600.000 |
học phí |
58. |
Từ Thị Tuyết Hào |
HBĐB 09 |
6/12/2024 |
1.000.000 |
học phí |
59. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
25/12/2024 |
400.000 |
Học phí |
60. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
03/01/2025 |
590.000 |
Học phí ngoại khóa |
61. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
04/01/2025 |
820.000 |
|
62. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
16/01/2025 |
400.000 |
học phí |
63. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
04/02/2025 |
3.596.000 |
học phí học kỳ 2 |
64. |
Lữ Thị Nhiều |
HBĐB 02 |
04/02/2025 |
4.240.000 |
học phí HK 2 năm thứ 4 |
65. |
Lê Dương Đình Hiếu |
HBĐB 14 |
04/02/2025 |
2.000.000 |
hỗ trợ tháng 12, 01,02, 03 |
66. |
Nguyễn Thị Mỹ Khanh |
HBĐB 07 |
04/02/2025 |
2.932.000 |
Học phí tháng 01-02/2025 |
67. |
Hỗ trợ học sinh nghèo, mồ côi cha Hoàng Thị Ngọc Diệp, trường TH Nguyễn Bá Ngọc, Krông Nô – Đăk Nông |
|
17/02/2025 |
1.000.000 |
Xét kết quả học tập, đạo đức, bảo trợ từ niên khóa 2025-2026 |
68. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
18/02/2025 |
1.350.000 |
học phí ngoại khóa và học thêm |
69. |
Lữ Thị Nhiều |
HBĐB 02 |
25/02/2025 |
620.000 |
học phí bổ sung HK2 năm 4 |
70. |
Nguyễn Thị Mỹ Khanh |
HBĐB 07 |
26/02/2025 |
1.500.000 |
học phí Anh văn |
71. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
26/2/2025 |
320.000 |
Học phí |
72. |
Lê Nguyễn Minh Khoa |
HBĐB 15 |
01/3/2025 |
2.000.000 |
Học phí hỗ trợ HK2 |
73. |
Nguyễn Văn Nghĩa |
HBĐB 13 |
02/03/2025 |
5.853.000 |
Học phí HK 2 năm thứ 2 |
74. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
11/3/2025 |
700.000 |
Học phí |
75. |
Nguyễn Thị Mỹ Khanh |
HBĐB 07 |
11/3/2025 |
1.662.000 |
Học phí tháng 3/2025 |
76. |
Lê Văn Hiền |
HBĐB 01 |
28/3/2025 |
1.000.000 |
Học phí 2 môn |
77. |
Lê Dương Đình Hiếu |
HBĐB 14 |
01/4/2025 |
500.000 |
Hỗ trợ bữa trưa |
78. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
01/4/2025 |
1.200.000 |
Học phí Văn, Toán, Anh văn |
79. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
01/4/2025 |
500.000 |
Hỗ trợ bữa trưa |
80. |
Nguyễn Thị Mỹ Khanh |
HBĐB 07 |
04/4/2025 |
1.662.000 |
Học phí tháng 4/2025 |
81. |
Lê Ninh Huỳnh Như |
HBĐB 10 |
09/4/2025 |
12.869.400 |
Học phí HK 2 năm 1 |
82. |
Phạm Thị Nhớ |
HBĐB 12 |
09/4/2025 |
14.608.600 |
Học phí HK 2 năm 1 |
83. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi |
HBĐB 09 |
14/4/2025 |
653.000 |
Học phí cuối năm |
84. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
22/4/2025 |
1.600.000 |
Học phí |
85. |
Mó Ta Noang |
HBĐB 06 |
22/4/2025 |
2.000.000 |
Học phí Toán Anh Hóa |
86. |
Nguyễn Thị Mỹ Khanh |
HBĐB 07 |
07/5/2025 |
1.515.000 |
Học phí tháng 5/2025 |
87. |
Nguyễn Văn Nghĩa |
HBĐB 13 |
13/5/2025 |
340.000 |
Học phí |
88. |
Lê Văn Hiền |
HBĐB 01 |
13/5/2025 |
700.000 |
Phí học thêm Hóa và Lý |
89. |
Lê Văn Hiền |
HBĐB 01 |
17/5/2025 |
1.000.000 |
Phí học thêm 2 môn Toán và Văn |
90. |
Lê Thị Mỹ Duyên |
HBĐB 11 |
21/5/2025 |
600.000 |
Học phí cuối năm |
91. |
Lê Dương Đình Hiếu |
HBĐB 14 |
22/5/2025 |
500.000 |
Hỗ trợ bữa trưa |
92. |
Mó Roáp |
HBĐB 04 |
22/5/2025 |
3.000.000 |
Học phí và hỗ trợ bữa ăn trưa |
93. |
Từ Thị Tuyết Hào |
HBĐB 08 |
02/6/2025 |
5.810.000 |
Học phí, xe đạp |
94. |
Lê Nguyễn Minh Khoa |
HBĐB 15 |
|
2.000.000 |
Quỹ Học bổng Ưu Đàm chuyển khoản trực tiếp Minh Khoa |
- · Tồn quỹ và nhận tài trợ đến ngày 20/6/2025: 131.228.150 VNĐ + $9,440 USD; tạm quy đổi thành tổng: 352.128.150 VNĐ
- · Tổng số tiền chi 14 thành viên đầu niên khóa 2024-2025: 188.201.450 VNĐ
- · Tồn quỹ đưa qua niên khóa 2025-2026: 165.926.700 VNĐ
***
Tiếp theo là danh sách quý nhà hảo tâm bảo trợ HBĐB và các thành viên nhận bảo trợ
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN
QUỸ HỌC BỔNG ĐẠI BI ĐÃ – ĐANG ĐƯỢC BẢO TRỢ HỌC PHÍ
Từ năm 2020 đến nay
STT |
Tên thành viên |
Năm sinh và nơi sinh |
Năm bảo trợ |
Người bảo trợ |
1. |
Lê Văn Hiền
|
2009 Quảng Ngãi
|
2020
|
GĐ Đạo hữu Tuệ Đức |
2. |
Lữ Thị Nhiều
|
2000 Khánh Hòa
|
2021
|
GĐ Đạo hữu Tuệ Đức |
3. |
Mó Roáp |
2011 Đăk Lăk |
2021 |
Cư sĩ Liên Vũ |
4. |
Nguyễn Thị Tuyết Nhi
|
2002 Khánh Hòa
|
2022
|
Đức Phú và Cát Tường |
5. |
Mó Ta Noang
|
2008 Đăk Lăk
|
2022
|
Đức Phú và Cát Tường |
6. |
Nguyễn Thị Mỹ Khanh |
2014 Sài Gòn |
2022 |
Sư Cô Tào Khê |
7. |
Từ Thị Tuyết Hào
|
2014 Quảng Ngãi
|
2023
|
Cư sĩ Nguyễn Vinh |
8. |
Nguyễn Ngọc Tuyết Nhi
|
2013 Sài Gòn
|
2024
|
Nhóm Phật tử Đạo tràng Niệm Phật |
9. |
Lê Ninh Huỳnh Như
|
2006 Quảng Nam
|
2024
|
Cư sĩ Quảng Minh |
10. |
Lê Thị Mỹ Duyên
|
2010 Ninh Thuận
|
2024
|
Nhóm Phật tử Đạo tràng Niệm Phật |
11. |
Phạm Thị Nhớ |
2006 Đăk Lăk |
2024 |
Sư Cô Tào Khê |
12. |
Nguyễn Văn Nghĩa |
2005 Huế |
2024 |
Sư Cô Tào Khê |
13. |
Lê Dương Đình Hiếu
|
2013 Trà Vinh
|
2024
|
Cư sĩ Nguyễn Tâm Kiên |
14. |
Lê Nguyễn Minh Khoa |
2008 An Giang |
2024 |
|
15. |
Hoàng Thị Ngọc Diệp |
2014 Đăk Nông |
Đang xét |
|
***