- Mục Lục
- 01 - Phẩm Song Yếu - Twin Verses (01-20)
- 02 - Phẩm Tinh Cần - Heedfulness (21-32)
- 03 - Phẩm Tâm Ý - The Mind (33-43)
- 04 - Phẩm Hoa Hương - Flowers (44-59)
- 05 - Phẩm Ngu Si - Fools (60-75)
- 06 - Phẩm Hiền Trí - The Wise (76-89)
- 07 - Phẩm A La Hán - The Worthy (90-99)
- 08 - Phẩm Muôn Ngàn - Thousands (100-115)
- 09 - Phẩm Ác Hạnh - Evil (116-128)
- 10 - Phẩm Hình Phạt - The Rod Or Punishment (129-145)
- 11 - Phẩm Già Yếu - Old Age (146-156)
- 12 - Phẩm Tự Ngã - The Self (157-166)
- 13 - Phẩm Thế Gian - The World (167-178)
- 14 - Phẩm Phật Đà - The Enlightened One (179-196)
- 15 - Phẩm An Lạc - Happiness (197-208)
- 16 - Phẩm Hỷ Ái - Affection (209-220)
- 17 - Phẩm Phẫn Nộ - Anger (221-234)
- 18 - Phẩm Cấu Uế - Impurities Or Taints (235-255)
- 19 - Phẩm Pháp Trụ - The Righteous (256-272)
- 20 - Phẩm Chánh Đạo - The Way Or The Path (273-289)
- 21 - Phẩm Tạp Lục - Miscellaneous (290-305)
- 22 - Phẩm Địa Ngục - Hell Or Woeful State (306-319)
- 23 - Phẩm Voi Rừng - The Elephant (320-333)
- 24 - Phẩm Tham Ái - Craving (334-359)
- 25 - Phẩm Tỳ Kheo - The Bhikkhu (360-382)
- 26 - Phẩm Bà La Môn - The Brahmana (383-423)
Đa ngữ: Việt - Anh - Pháp - Đức
Dịch Việt: Hòa thượng Thích Thiện Siêu
Bản dịch Anh ngữ: Hòa thượng NARADA, Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971
TỊNH MINH dịch Việt / thể kệ - Sài Gòn, PL. 2539 - TL. 1995
Sưu tập và hiệu đính: Nguyên Định Mùa Phật Đản PL.2550, 2006
MALA VAGGA - IMPURITIES OR TAINTS - PHẨM CẤU UẾ
235. Ngươi đã giống như ngọn lá khô, Diêm ma sứ giả (tứ thần) ở sát bên mình ; Ngươi đang đứng trước ngưỡng cửa chết, bước lữ hành của ngươi thiếu hẳn lương thực.
Like
a withered leaf are you now.
The
messengers of death wait on you.
On
the threshold of decay you stand.
Provision
too there is none for you. -- 235
235.
Ngươi nay như lá héo,
Diêm
sứ đang ngóng chờ,
Trước
cửa chết trơ vơ,
Tư
lương ngươi chẳng có.
235 - Comme une feuille qui se dessèche, êtes-vous maintenant ; les messagers de la Mort vous attendent, vous vous tenez sur le seuil du déclin ; et il n'y a aucun recours pour vous.
235. Du bist jetzt wie ein gelb gefärbtes Blatt; Schon stehen Todes- Gehilfen bereit; Du stehst an der Schwelle aufzubrechen, mußt dich aber noch für die letzte Reise rüsten.
236. Ngươi hãy tự lo tạo lấy cho mình một hòn đảo an toàn ; Gấp rút tinh cần làm kẻ khôn ngoan ; Gột sạch phiền não trần cấu, để bước lên thánh cảnh chư Thiên(140).
CT (140) : Thánh cảnh hàng chư Thiên đây là chỉ 5 cõi trời Tịch cư (Panca Anddhvasabhumi) : Vô phiền (A-viha), Vô nhiệt (Atappa), Thiện hiện (Suddassa), Thiện kiến (Suddssi), Sắc cứu kính (Akanittha) là năm chỗ của hàng A na hàm ở.
Make
an island unto yourself.
Strive
quickly; become wise.
Purged
of stain and passionless,
you
shall enter the heavenly stage of the Ariyas. -- 236
236.
Hãy tự xây hòn đảo.
Sáng
suốt gấp tinh chuyên,
Trừ
tham dục, cấu uế,
Lên
thánh địa chư thiên.
236 - Faites une île de vous-même, efforcez vous durement et devenez sage; purgé des impuretés et sans passion, vous entrerez dans la Terre céleste des Ariyas
236. Schafft euch eine Insel! Macht schnell! Seid weise! Wenn eure Unreinheiten völlig weggeblasen sind und ihr makellos seid, werdet ihr den göttlichen Bereich der Edlen erreichen.
237. Đời sống ngươi sắp lụn tàn, ngươi đang dịch bước đến gần Diêm vương ; Giữa đường không nơi ngơi nghỉ, bước lữ hành của ngươi thiếu hẳn lương thực.
Your
life has come to an end now.
To
the presence of death you are setting out.
No
halting place is there for you by the way.
Provision
too there is none for you. -- 237
237.
Đời ngươi nay úa tàn,
Sắp
bị diêm sứ mang,
Đường
trường không chỗ nghỉ,
Chẳng
còn chút hành trang.
237 - Votre vie est arrivée à sa fin maintenant ; La mort vous assigne en sa présence ; En chemin, il n'y a aucune place de repos pour vous ; Aucun recours non plus pour vous.
237. Ihr steht jetzt fast am Ende eurer Zeit; Ihr schreitet auf Todes-Gehilfe Gegenwart zu, ohne einen Rastplatz am Weg; müßt euch aber noch für die Reise rüsten.
238. Ngươi hãy tạo lấy cho mình một hòn đảo an toàn ; Gấp rút tinh cần làm kẻ khôn ngoan ; Gột sạch phiền não trần cấu, chớ trở lui đường sanh lão nguy nan.
Make
an island unto yourself.
Strive
without delay; become wise.
Purged
of stain and passionless,
you
will not come again to birth and old age. -- 238
238.
Hãy tự xây hòn đảo,
Sáng
suốt
gấp tinh chuyên,
Trừ
tham dục cấu uế,
Dứt
sanh lão ưu phiền.
238 - Faites une île de vous-même, efforcez vous durement, devenez sage, purgé des impuretés et sans passions, vous ne soufferez plus la naissance et le vieillissement.
238. Schafft euch eine Insel! Macht schnell! Seid weise! Wenn eure Unreinheiten völlig weggeblasen sind und ihr makellos seid, werdet ihr nicht wieder Geburt und Altern erleiden.
239. Hết sát na này đến sát na khác, người trí lo gột trừ dần những cấu uế nơi mình, như người thợ vàng cần mẫn gột trừ cặn bã khỏi chất vàng ròng.
By
degrees, little by little, from time to time,
a
wise person should remove his own impurities,
as
a smith removes (the dross) of silver. – 239
239.
Bậc trí tẩy cấu uế,
Gột
rửa từng sát na,
Như
thợ bạc tinh luyện,
Từ
từ lọc quặng ra.
239 - Par degrés, petit à petit, de moment en moment, un homme sage doit enlever ses propres impuretés, comme un orfèvre enlève les scories de l'argent.
239. Wie ein Silberschmied Schritt um Schritt, Stück für Stück, Augenblick um Augenblick, die Unreinheiten des geschmolzenen Silbers wegbläst, so tut der Weise es mit seinen.
240. Như sét do sắt sinh ra rồi trở lại ăn sắt, ác nghiệp do ngươi gây ra rồi trở lại dắt ngươi đi vào cõi ác.
As
rust sprung from iron
eats
itself away when arisen,
even
so his own deeds
lead
the to states of woe. -- 240
240.
Sét phát sanh từ sắt,
Lại
ăn sắt dần dà,
Phạm
nhân chịu đau khổ,
Do
ác nghiệp mà ra.
240 - Comme la rouille, sortie du fer, se détruit d'elle-même lorsqu'elle apparaît, ainsi ses propres actions conduisent le transgresseur dans les états de malheur.
240. So wie Rost genau das Eisen auffrißt, das ihn hervorgebracht hat, so führen die Taten des Verbrechers den Verbrecher an seine unglückliche Lage.
241. Không tụng tập là vết nhơ của kinh điển ; Không siêng năng là vết nhơ của nhà cửa; Biếng nhác là vết nhơ của thân thể; Lơ đãng là vết nhơ của người bảo vệ.
Non-recitation
is the rust of incantations;
non-exertion
is the rust of homes;
sloth
is the taint of beauty;
carelessness
is the flaw of a watcher. -- 241
241.
Không tụng, sét sách kinh,
Không
siêng, dơ cửa nhà,
Lười
biếng, bẩn thân ta.
Bê
tha, nhớp người gác.
241 - La non répétition est la rouille des sutras, le non effort est la rouille des maisons, l'indolence est la corruption de la beauté, l'inattention est le défaut du veilleur.
241. Keine Rezitation der Sutras bringt die vernichtende Unreinheit der Liturgie; Keine Tatkraft bringt die Unsauberkeit des Haushalts; Nachlässigkeit verursacht die Unreinheit des Körpers; Unachtsamkeit bringt Nachlässigkeit des Wächters.
242. Tà hạnh là vết nhơ của người đàn bà ; Keo kiệt là vết nhơ của người cúng dường ; Đối với cõi này hay cõi sau thì vết nhơ chính là việc ác.
Misconduct
is the taint of a woman.
Stinginess
is the taint of a donor.
Taints,
indeed, are all evil things
both
in this world and in the next. -- 242
242.
Tà hạnh, nhơ đàn bà,
Keo
kiệt, bẩn kẻ thí,
Ác
phép, vết han rỉ,
Cả
đời nay đời sau.
242 - La mauvaise conduite est l’impureté de la femme ; l'avarice est l'impureté du donneur ; les impuretés, en vérité, sont toutes mauvaises choses dans ce monde et le prochain.
242. Bei einer Frau ist ungebührliches Verhalten eine Unreinheit; Bei einem Geber Geiz; Schlechte Taten sind die wirklichen Unreinheiten in dieser und der nächsten Welt.
243. Trong các vết nhơ đó, vô minh là nhơ hơn cả; Các ngươi hãy trừ hết vô minh để thành Tỷ kheo, thanh tịnh.
A worse
taint than these
is
ignorance, the greatest taint.
Abandoning
this taint,
be
taintless, O Bhikkhus! -- 243
243.
Trong các loại bẩn ấy,
Vô
minh nhớp tột cùng,
Trừ
cấu uế, thanh tịnh,
Tỳ
kheo ắt viên dung.
243
- Une plus mauvaise impureté que celles-ci est l'ignorance, la plus grande
;
Abandonnant
cette impureté, soyez sans impuretés, ô Bhikkhous.
243. Unreiner als diese Unreinheiten ist die höchste Unreinheit: Unwissenheit; Wenn ihr diese Unreinheit aufgegeben habt, Mönche, seid ihr vollkommen und rein.
244. Sống không biết xấu hổ, lỗ mãng như quạ diều, sống chê bai kẻ khác, sống đại đởm khoa trương, sống ngạo mạn tà ác ; sống như thế chẳng khó khăn gì.
Easy
is the life of a shameless one
who
is as impudent as a crow,
back-biting,
presumptuous,
arrogant,
and corrupt. -- 244
244.
Dễ thay sống trơ tráo,
Lỗ
mãng như quạ diều,
Miệng
bêu rêu, ngạo mạn.
Lòng
ô nhiễm, tự kiêu.
244 - Facile à vivre est la vie de celui qui est sans honte, qui est impudent comme la corneille, médisant, hardi, arrogant et corrompu.
244. Das Leben ist so leicht, einfach für jemand, der skrupellos, listig wie eine Krähe, verderbt, verleumderisch, dreist und unverfroren ist.
245. Sống biết hổ thẹn, sống thường cầu thanh tịnh, sống không đam mê dục lạc, sống khiêm tốn, trong sạch và dồi dào kiến thức ; sống như thế mới thực khó làm.
Hard
is the life of a modest one
who
ever seeks purity, is detached,
humble,
clean in life, and reflective. -- 245
245.
Khó thay sống khiêm tốn.
Thanh
tịnh tâm vô tư,
Giản
dị đời trong sạch,
Sáng
suốt trọn kiếp người.
245 - Dure est la vie de celui qui est modeste, qui cherche constamment la pureté, est détaché, humble, de vie propre et intelligent.
245. Aber für jemanden, der fortwährend skrupelhaft, vorsichtig, aufmerksam, ernsthaft, rein in seiner Lebensführung, makellos in seinem Trachten ist, ist das Leben schwierig.
246. Trong thế gian này, ai hay sát sinh, hay nói dối, hay lấy cắp, hay phạm dâm,
Whoso
in this world destroys life,
tells
lies,
takes
what is not given,
goes
to others' wives, -- 247
246.
Ở đời ai sát sanh,
Láo
khoét không chân thật,
Lừa
đảo trộm tài vật,
Gian
díu vợ người ta,
246 - Celui qui, en ce monde, tue des vivants, dit des mensonges, prend ce qui n'est pas donné, va vers la femme des autres,
246. Wer tötet, lügt, stiehlt, zur Frau eines anderen geht,
247. Say đắm rượu chè, nghiện ngập; ai có các hành vi đó tức là đã tự đào bỏ thiện căn của mình ngay ở cõi đời này.
And
is addicted to intoxicating drinks,
such
a one digs up
his
own root in this world. -- 247
247.
Say sưa đến sa đà,
Nghiện
ngập suốt ngày tháng,
Hạng
người ấy không quản,
Bứng
gốc mình đời nay.
247 - et l'homme qui s'adonne aux intoxicants et boissons, un tel homme déterre sa propre racine dans ce monde ci.
247. und abhängig von Drogen und Drinken ist, untergräbt seine eigenen Wurzeln schon in dieser Welt.
248. Các ngươi nên biết : “Hễ không lo chế ngự tức là ác”; Vậy chớ tham, chớ làm điều phi pháp, để khỏi sa vào thống khổ đời đời.
Know
thus O good man:
"Not
easy of restraint are evil things".
Let
not greed and wickedness
drag
you to protracted misery. -- 248
248.
Bậc thiện nhơn nên biết,
Không
tự chế là ác,
Đừng
để tham, phi pháp,
Dìm
ngươi khổ triền miên.
248 - Sache ainsi, ô brave homme ! « Malaisées à contrôler sont les mauvaises choses » ; Ne laisse pas la convoitise et la perversité te traîner vers la misère prolongée.
248. Wisse denn, mein Guter, daß schlechte Taten rücksichtslos sind; Laß dich nicht von Gier und Unredlichkeit mit langfristigem Leid bedrängen.
249. Vì có tín tâm hoan hỷ nên người ta mới cúng dường; Kẻ có tâm ganh ghét người khác ăn uống, thì ngày hoặc đêm kẻ kia không thể định tâm được.
People
give according to their faith
and
as they are pleased.
Whoever
therein is envious
of
others' food and drink,
gains
no peace either
by
day or by night. -- 249
249.
Do tín tâm hoan hỷ,
Nên
người ta bố thí,
Ai
đem lòng ganh tị,
Miếng
ăn uống của người,
Kẻ
ấy trong tâm tư,
Ngày
đêm chẳng an tịnh.
249 - Les gens donnent suivant leur confiance et leur contentement ; quiconque, en cela, est envieux de la nourriture et de la boisson des autres, ne parvient pas à la paix mentale que ce soit de jour ou de nuit.
249. Menschen geben entsprechend ihrem Glauben, entsprechend ihrer Überzeugung; Wenn man sich aufregt über Essen und Trinken, das anderen gegeben wird, erlangt man keine Geistes-Sammlung bei Tag oder bei Nacht.
250. Nhưng kẻ nào đã đoạn được, nhổ được, diệt được tâm tưởng ấy thì ngày hoặc đêm, kẻ kia đều được định tâm.
But
he who has
this
(feeling) fully cut off,
uprooted
and destroyed,
gains
peace by day and by night. -- 250
250.
Ai nhổ, chặt gốc rễ,
Tận
diệt thói ghét ghen,
Người
ấy cả ngày đêm,
Tâm
thường được an tịnh.
250 - Mais celui qui a coupé complètement ceci : le sentiment, l'a déraciné, l'a détruit, atteint à la paix mentale de jour et de nuit.
250. Jemand jedoch, in dem dies durchschnitten, entwurzelt, ausgelöscht ist, erlangt Geistes-Sammlung bei Tag und Nacht.
251. Không lửa nào dữ bằng lửa tham dục; không cố chấp nào bền bằng tâm sân giận; không lưới nào trói buộc bằng lưới ngu si; không dòng sông nào đắm chìm bằng sông ái dục.
There
is no fire like lust,
no
grip like hate,
no
net like delusion,
no
river like craving. -- 251
251.
Lửa nào bằng tham dục.
Chấp
nào bằng hận sân.
Lưới
nào bằng si ám.
Sông
nào bằng ái ân.
251 - Il n'y a pas de feu semblable au désir, pas d'étreinte semblable à la haine, il n'y a pas de filet semblable à l'illusion, pas de flot semblable à la soif.
251. Kein Feuer brennt wie Leidenschaft, kein Griff hält wie Ärger, keine Schlinge fängt wie Täuschung, kein Fluß strömt wie Begierde.
252. Thấy lỗi người thì dễ, thấy lỗi mình thì khó; Lỗi người, ta cố phanh tìm như tìm thóc lẫn trong gạo ; Lỗi mình, ta cố che giấu như kẻ cờ gian bạc lận thu giấu quân bài.
Easily
seen are others' faults,
hard
indeed to see are one's own.
Like
chaff one winnows others' faults,
but
one's own (faults) one hides,
as
a crafty fowler conceals himself by camouflage. -- 252
252.
Lỗi người thật dễ thấy.
Lỗi
mình khó thấy thay!
Lỗi
người thì cố bới,
Như
sàng sảy trấu mày.
Lỗi
mình thì cố dấu,
Như
bẫy chim, núp ngay.
252 - Facilement vue les fautes des autres, difficiles à voir nos propres fautes, comme de la menue paille on trie la faute des autres ; mais on cache les siennes comme se dissimule un habile oiseleur.
252. Es ist leicht, die Fehler der anderen, aber schwierig, die eigenen zu sehen; Die Fehler der anderen siebt man heraus wie Spreu, die eigenen verbirgt man, wie ein Falschspieler einen unglücklichen Wurf.
253. Nếu thấy lỗi người, thì tâm ta dễ sinh nóng giận, làm phiền não tăng thêm, lậu hoặc khó tiêu trừ.
He
who sees others' faults,
and
is ever irritable,
-the
corruptions of such a one grow.
He
is far from the destruction of corruptions. -- 253
253.
Nhìn thấy lỗi của người,
Mình
sanh tâm tức giận,
Thế
là phiền não tăng,
Lậu
hoặc khó diệt tận.
253 - Celui qui voit les fautes des autres et est toujours irritable, ses purulences croîtront ; il est loin de la destruction des purulences.
253. Wenn du dich auf die Fehler anderer konzentrierst und dauernd an ihnen herumnörgelst, gedeihen deine Ausbrüche; Du bist von ihrem Aufhören weit entfernt.
254. Giữa hư không thì làm gì có dấu vết, trong ngoại đạo thì làm gì có Sa môn(141); Chúng sanh thì thích điều hư vọng, Như lai làm gì còn hư vọng(142).
CT
(141) : Sa môn (samano) ở đây chỉ những vị chứng ngộ
bốn thánh quả.
CT
(142) : Nguyên văn : Papanca, gồm có nghĩa hư vọng và chướng
ngại. Ở đây đặc biệt chỉ cho Aùi (Tan-ha), Kiến (Ditthi),
Mạn (Mano).
In
the sky there is no track.
Outside
there is no Saint.
Mankind
delights in obstacles.
The
Tathaagatas are free from obstacles. -- 254
254.
Hư không không dấu vết,
Ngoại
đạo không sa môn,
Nhân
loại thích chướng ngại.
Như
Lai thoát chướng phiền.
254 - Dans l'espace, il n'y a pas de sentier ; pas d'ascètes en dehors de la communauté ; les hommes trouvent leurs délices dans les obstacles ; les Bouddhas sont libres d'obstacles.
254. Es gibt im Raum keine Spur; außerhalb der Gemeinde keinen Mönch; Die Leute sind in Komplikationen verwickelt; frei von Komplikationen sind jedoch die Buddhas.
255. Giữa hư không thì làm gì có dấu vết, trong ngoại đạo thì làm gì có Sa môn; Năm uẩn thì không thường trú, Như lai thì chẳng loạn động bao giờ.
In
the sky there is no track.
Outside
there is no Saint.
There
are no conditioned that are eternal.
There
is no instability in the Buddhas. -- 255
255.
Hư không không dấu vết,
Ngoại
đạo không sa môn,
Năm
uẩn không vĩnh cửu,
Chư
Phật không động sờn
255 - Dans l'espace il n'y a pas de sentier ; il n'y a pas d'ascètes en dehors de la communauté ; il n'y a pas de conditionné qui soit éternel ; il n'y a pas d'instabilité dans les Bouddhas.
255. Es gibt im Raum keine Spur, außerhalb der Gemeinde keinen Mönch, keine Gestaltungen sind ewig; kein Hin und Her in den Erwachten.