DUY THỨC TÔNG ĐẠI THỪA BÁCH PHÁP
mahāyāna-śatadharma
CHUYÊN ĐỀ I & II
NGUỒN THAM DẪN: THÀNH DUY THỨC LUẬN
(Bản Việt, HT. Tuệ Sỹ dịch)
Thích Phước Nguyên
TRÍCH YẾU VÀ GIẢI THÍCH
I. Tâm pháp (cittadharma)
1. Nhãn thức, cakṣur-vijñana: nhận thức mắt (thức con mắt)
2. Nhĩ thức, śrotra-vijñana: nhận thức tai
3. Tỉ thức, ghrāṇa-vijñana: nhận thức mũi.
4. Thiệt thức, jihvā-vijñāna: nhận thức lưỡi.
5. Thân thức, kāya-vijñana: nhận thức thân.
6. Ý thức, mano-vijñana: thức của ý (quy tắc tatpuruṣa)
7. Mạt-na thức, manas-vijñana: thức là ý, thức tức ý; kliṣṭa-manas: ý nhiễm ô.
8. A-lại-da thức, ālaya-vijñāna: căn bản thức, tàng thức, dị thục thức, nhất thiết chủng thức.
II. Tâm sở hữu pháp (caitasikadharma): các pháp hệ thuộc tâm.
A Biến hành (sarvatraga): đi khắp nơi, có mặt phổ biến.
9. Xúc, sparśa: xúc chạm, phát sinh bởi tập hợp căn-cảnh-thức.
10. Tác ý, manaskāra: sự vận dụng của tâm.
11. Thọ, vedanā: sự cảm thọ, cảm nghiệm tùy theo xúc.
12. Tưởng, saṃjñā: tập hợp khái niệm, ấn tượng.
13. Tư, cetanā: sự cố ý của tâm, ý chí.
B Biệt cảnh (viṣayasya): hạn định trong đối tượng cá biệt.
14. Dục, chanda: sự hy vọng mong cầu, sở y của tinh tấn.
15. Thắng Giải, adhimokṣa: sự xác quyết đối tượng.
16. Niệm, smṛti: sự ghi nhớ rõ ràng đối tượng (tâm minh ký tính)
17. Định, samādhi: tâm tập trung trên một điểm (tâm nhất cảnh tính, tâm nhất thú)
18. Tuệ, prajñāsự tư duy tuyển trạch, phân tích, thẩm sát
C Thiện (kuśala)
19. Tín, śraddha: sự tin nhận, bản chất là tịnh (trừng tịnh).
20. Tàm, hrīr: sự tự trọng, tôn trọng điều thiện.
21. Quý, apatrapā, sự sỉ diện, sợ hãi điều ác.
22. Vô tham, alobha: không tham đắm
23. Vô sân, adveṣa: không sân giận.
24. Vô si, amoha: không si ám.
25. Tinh tấn, vīrya: sự nỗ lực tích cực
26. Khinh an, praśrabdhi: tính linh hoạt dễ sử dụng
27. Bất phóng dật, apramāda: không buông tuồng,
28. Hành xả, upekṣā: trạng thái quân bình của tâm đối với sự sinh diệt các hành
29. Bất hại, ahiṃsā: không gia hại, sự đồng cảm (bi mẫn).
D Phiền não (kleśa)
30. Tham, raga: rañj: rajati: sự nhuộm màu, sự kích thích.
31. Sân, pratigha: prati-han: pratihanti, “nó tấn công, phòng ngự, chống đối”.
32. Si, mūḍhi: sự si ám, vô tri.
33. Mạn, māna: sự thổi phồng, lạm phát tự ngã.
34. Nghi, vicikitsā: hoài nghi, do dự.
35. Tà kiến, mithyā-dṛṣṭi: kiến giải sai lầm, thiên lệch.
E Tùy phiền não (upakleśa): phiền não phái sinh, cơ địa tiểu phiền não
36. Phẫn, krodha: thịnh nộ, phát lời mắng chửi, cáu giận, tức giận.
37. Hận, upanāha: oán thù.
38. Phú, mrakṣa: ngụy thiện, đạo đức giả, che dấu tội lỗi.
39. Não, pradāśa: sự đối nghịch, đối kháng.
40. Tật, īrṣyā: ganh tị, ghen ghét.
41. Xan, mātsarya: xan lận, keo kiệt, bủn xỉn.
42. Cuống, māya: lường gạt, khi cuống, huyễn ngụy, lừa dối, gian trá, mưu gian, lừa đảo.
43. Siễm, śāṭhya: siểm khúc, giả dối quanh co, thủ đoạn làm mà mắt, gây ảo giác.
44. Hại, vihiṃsā: bạo hành, gây thiệt hại, khủng bố, đe dọa.
45. Kiêu, mada, cuồng ngạo, thác loạn, kiêu dật.
46. Vô tàm, āhrīrkya: không tự trọng, không tôn trọng điều thiện.
47. Vô quí, anatrapāpya: không sỉ diện, không sợ hãi điều ác.
48. Trạo cử, uddhata: chỉ trạng thái bồn chồn, trạng thái bị kích động, bứt rứt, rối rắm, không an tĩnh, giao động.
49. Hôn trầm, styāna: tính chất không linh hoạt, sự đông cứng, trì trệ, trơ lì như đá, khó uốn nắn, khó sử dụng.
50. Bất tín, āśraddhya: không có sự tin nhận.
51. Giải đãi, kausīdya: lười nhác, không nỗ lực.
52. Phóng dật, pramāda: buông tuồng, lơ đễnh.
53. Thất niệm, muṣitā smṛti: không ghi nhớ đối tượng, niệm ô nhiễm.
54. Tán loạn, vikṣepa: tâm bị trôi nổi, phân tán, không tập trung
55. Bất chánh tri, saṃprajanyañ: nhận thức sai lầm, không biết rõ điều thiện, điều ác.
F Bất định (aniyata)
56. Hối, kaukṛtya, ố tác, truy hối về việc đã làm.
57. Thùy miên, middha: tính chất co rút, rút gọn của tâm, trạng thái mơ màng, dã dượi, diễn tả trạng thái lờ đờ, hoặc dửng dưng.
58. Tầm, vitarka: suy tầm, thô
59. Tứ, vicāra: bám sát theo đối tượng, tế
III. Sắc pháp (rūpadharma)
60. Nhãn, cakṣu
61. Nhĩ, śrota
62. Tỉ, ghrāṇa
63. Thiệt, jihvā
64. Thân, kāya
65. Sắc, rūpa
66. Thanh, śabha
67. Hương, gandha
68. Vị, rasa
69. Xúc, sparṣṭavya
70. Pháp xứ sở nhiếp sắc, dharmāyatana-paryāpannam...rūpam
(các đối tượng của thức):
cực lược sắc, abhisaṃkṣepika, cực nhỏ
cực huỳnh sắc, abhyavakāśika, cực xa
thọ sở dẫn sắc, samādānika, sinh khi thọ giới
định sở sinh trụ tại sắc, vaibhūtvika, do định sinh.
IV.- Tâm bất tương ưng hành pháp (cittaviprayukta-saṃskāradharma)
71. Đắc, prāpta: chất keo kết dính hai sự thể, hoạch và thành tựu.
72. Mạng căn, prāṇa: tuổi thọ
73. Chúng đồng phần, nikāyasabhāga: tính đồng loại.
74. Dị sinh pháp, visabhāga: dị sinh phần, tính không đồng loại
75. Vô tưởng định, asaṃjñāsamāpatti.
76. Diệt tận định, nirodhasamāpatti
77. Vô tưởng quả, asaṃjñika
78. Danh thân, nāmakāya
79. Cú thân, padakāya
80. Văn thân, vyañjaṇakāya
81. Sinh, jāti
82. Trụ, sthitī
83. Lão, jāra
84. Vô thường, anityā
85. Lưu chuyển, pravṛtti
86. Định dị, pratiniyama: hay định biệt, quy luật giới hạn cá biệt, hạn định cái này với cái khác.
87. Tương ưng, yoga
88. Thế tốc, jāva
89. Thứ đệ, anukrama
90. Phương, deśa
91. Thời, kāla: thời tính, thời gian.
92. Số, saṃkhyā: tính đếm.
93. Hòa hợp tính, sāmagrī: tính chất kết dính, cố kết như keo
94. Bất hòa hợp tính, a-sāmagrī: tính chất không kết dính.
V. Vô vi pháp (asaṃskṛtadharma)
95. Hư không, ākāśa: tính chất không cản ngạn của không gian.
96. Trạch diệt, pratisaṃkhyā-nirodha: diệt do tư trạch, do tư duy thẩm sát
97. Phi trạch diệt, apratisaṃkhyā-nirodha: diệt không do tư trạch.
98. Bất động diệt, āniñjya: diệt do bất động.
99. Tưởng thọ diệt, saṃjñā-vedayita-nirodha: diệt tưởng và thọ.
100. Chân như, tathatā: như như tính.
Phước Nguyên.