19. Tài Liệu Tham Khảo

04/07/201012:00 SA(Xem: 12613)
19. Tài Liệu Tham Khảo

TÌM HIỂU TRUNG LUẬN
NHẬN THỨCKHÔNG TÁNH 

Hồng Dương Nguyễn Văn Hai 
Nguyệt San Phật Học Xuất Bản - Phật lịch 2545

Tài liệu tham khảo

Tiếng Việt.
Thích Duy Lực. Duy Ma Cật sở thuyết kinh. Từ Ân thiền đường. 1993
Thích Đức Niệm. Kinh Thắng Man. Phật Học Viện Quốc tế. 1990
Thích Minh Châu
· Thắng Pháp Tập Yếu Luận. Chùa Kỳ Viên. Hoa Thịnh Đốn. 1989
· Hãy tự mình thắp đuốc lên mà đi. Tu viện Kim Sơn. 1992
Thích Nhất Hạnh
· Vấn đề nhận thức trong Duy thức học. Phật Học Viện Quốc tế. 1985
· Kinh Pháp Ấn. Lá Bối. 1990
D. T. Suzuki. Thiền luận. Trúc Thiên và Tuệ sĩ dịch. Cơ sở xuất bản Đại Nam. 1971
Kimura Taiken. Phật giáo tư tưởng luận. 3 Quyển. Phật học viện Quốc tế. 1989
Tâm Minh Lê Đình Thám. Kinh Thủ lăng nghiêm. Phật Học Viện Quốc tế. 1981.
Thích Thanh Từ.
· Kinh Kim Cang Giảng giải. Chùa Đức Viên. 1989 
· Kinh Lăng già Tâm ấn. Thiền sư Hàm Thị sớ giải. Suối Trắc Bá. 1995
Thích Thiện Hoa. Luận Đại thừa khởi tín. Phật Học Viện Quốc tế. 1992
Thích Thiện Siêu. 
· Đại cương Câu xá luận. Viện Nghiên cứu Phật giáo Việt Nam. 1992
· Vô ngãNiết bàn. Phật Học Viện Quốc tế. 1997
· Lối vào Nhân minh học. Phật Học Viện Quốc tế. 1997.
· Luận Thành Duy Thức. Phật Học Viện Quốc tế. 1997
· Luận Đại trí độ. Nhà Xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. 1997
· Ngũ uẩn Vô ngã. Nhà Xuất bản Tôn giáo. 1999
Liên Hoa Tịnh Huệ. Kinh Kim Cang luận giải. Nhà Xuất bản Tuệ Quang. 1997
Thích Trí Hải
· Tư tưởng Phật học. Phật Học Viện Quốc tế. 1983
· Giải thoát trong lòng tay. Pabongka Rinpoche. Xuân Thu. 1998
Thích Trí Quang.
· Nhiếp Luận. Phật Học Viện Quốc tế. 1994
· Kinh Giải thâm mật. Phật Học Viện Quốc tế. 1994
· Pháp Hoa lược giải. Nhà Xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. 1998
Tuệ Sĩ. 
· Triết Học về Tánh Không. Phật Học Viện Quốc Tế. 1984
· Các Tông Phái của Đạo Phật. Phật Học Viện Quốc Tế. 1987
· Thắng Man Giảng luận. Am Thị Ngạn. Phật lịch 2543
Thích Viên Lý. Trung Luận. Viện Triết Lý Việt Nam & Triết Học Thế Giới. 1994

Tiếng Anh.
Kamaleswar Bhattacharya. The dialectical method of Nàgàrjuna. Motilal Banarsidass Publishers.1998
José Ignacio Cabezón. A Dose of Emptiness. State University of New York Press. 1992
Mangala R. Chinchore. Dharmakìrti's theory of hetu-centricity of Anumàna. Motilal Banarsidass Publishers. 1989
Thomas Cleary. Buddhist Yoga. Shambhala. 1995
Georges B. J. Dreyfus. Recognizing Reality. State University of New York Press. 1997
Alec Fisher. The Logic of Real Arguments. Cambridge University Press. 1997
Jay L. Garfield. The Fundamental Wisdom of the Middle Way, Oxford University Press. 1995
John Gribbin. Schrkdinger's Kittens and the Search for Reality. Little, Brown and Company. 1995
Yoshito S. Hakeda. The Awakening of Faith. Columbia University Press. 1967
Nick Herbert. 
· Quantum Reality. Anchor Books. 1987 
· Elemental mind. A Plume/Penguin Book. 1993
S. K. Hookham. The Buddha within. State University of New York Press. 1991
Jeffrey Hopkins.
· Emptiness Yoga. Snow Lion Publications. 1995 
· Meditation on Emptiness, Wisdom Publications. 1996
· Nàgàrjuna's Precious Garland. Snow Lion Publications. 1998


C. W. Huntington, Jr. The Emptiness of Emptiness. University of Hawaii Press. 1989
D. J. Kalupahana. 
· Nàgàrjuna, State University of New York Press. 1986
· A History of Buddhist Philosophy. University of Hawaii Press. 1992
Anne Carolyn Klein. 
· Knowledge and Liberation. Snow Lion Publications. 1986
· Path to the Middle. State University of New York Press. 1994
Chr. Lindtner. Master of Wisdom. Dharma Publishing. 1997
Donald S. Lopez, Jr. 
· Buddhist Hermeneutics. University of Hawaii Press. 1988
· Elaborations on Emptiness. Princeton University Press. 1996
William Magee. The Nature of Things. Snow Lion Publications. 1999
Hòsaku Matsuo. The Logic of Unity. State University of New York Press. 1987
Nancy McCagney. Nàgàrjuna and the Philosophy of Openness, Rowman & Littlefield Publishers. 1997
T. R. V. Murti. The Central Philosophy of Buddhism. Unwin Paperbacks. 1987
Gadjin Nagao. Màdhyamika and Yogàcàra. State University of New York Press. 1986
H. Nakamura. Ways of Thinking of Eastern Peoples. University of Hawaii Press. 1964 
Elizabeth Napper. Dependent-Arising and Emptiness. Wisdom Publications. 1989
Guy Newland. The Two Truths. Snow Lion Publications. 1992
Bibhu Padhi & Minakshi Padhi. Indian Philosophy and Religion. McFarland & Co. 1990
R. Pandeya & Manju. Nàgàrjuna's Philosophy of No-Identity. Eastern Book Linkers. 1991
Jogn Powers. Wisdom of Buddha. The Samdhinirmocana Mahàyàna Sùtra. Dharma Publishing. 1995
F. Th. Stcherbatsky. 
· Buddhist Logic. Dover Publications. 1962
·The Conception of Buddhist Nirvàna. Motilal Banarsidass Publishers.1999
Florin G. Sutton. Existence and Enlightenment in the Lankàvatàra-Sùtra. SUNY Press. 1991
D. T. Suzuki. 
· Studies in the Lankàvatàra Sùtra. Munshiram Manoharlal Publishers Pvt. Ltd. 1998
· The Lankàvatàra Sùtra. Motilal Banarsidass Publishers. 1999
Musashi Tachikawa. An Introduction to the Philosophy of Nàgàrjuna. Motilal Banarsidass. 1997
Robert A. F. Thurman. The Central Philosophy of Tibet, Princeton University Press. 1984
Dr. Thynn Thynn. Living Meditation, Living Insight. The Corporate Body of the Buddha Educational Foundation. 1995
Fernando Tola. Vaidalyaprakarana. Motilal Banarsidass Publishers. 1995
Francisco J. Varela, Evan Thompson, and Eleanor Rosch. The Embodied Mind. The MIT Press. 1995
A. K. Warder. Indian Buddhism. Motilal Banarsidass Publishers. 1997
Alex Wayman. A Millennium of Buddhist Logic. Motilal Banarsidass Publishers. 1999
Alex and Hideko Wayman. The Lion's Roar of Queen Srìmàlà. Motilal Banarsidass Publishers. 1990
Ken Wilber. The Holographic Paradigm and other Paradoxes. Shambhala. 1985
Gary Zukav. The dancing Wu Li Masters. Bantam New Age Books. 1980
Fritjof Capra. The Web of Life. Anchor Books. 1996
Stuart Kauffman. At home in the Universe. Oxford University Press. 1995
John Maddox. What remains to be discovered. The Free Press. 1998

Chân thành cám ơn anh Phúc Trung, Nguyệt san Phật Học, đã gửi tặng phiên bản vi tính và sách do Nguyệt San Phật Học Louisville, KY - USA xuất bản năm 2001.

Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Tạo bài viết
Trước hết là giải thích lý do vì sao đi so sánh giữa hai người này. Câu trả lời là vì họ có lập trường đối lập với nhau và đều rất nổi tiếng. Một người là nhà khoa học nổi tiếng nhất của nhân loại có quan điểm duy thực (tin thế giới vật chất là có thật khách quan nằm ngoài ý thức). Một người là đại biểu có sức ảnh hưởng của Phật giáo tu theo hạnh đầu đà (khổ hạnh) không tin vật chất kể cả thân xác là tuyệt đối có thật (bản chất là tánh không) và thực hành tánh không bằng cách tu tập khổ hạnh, đối diện với khổ nhưng không cảm thấy khổ, chứng tỏ khổ cũng không có thật. Người giải ngộ phải hiểu rằng Tứ Diệu Đế (Khổ, Tập, Diệt, Đạo) chỉ là giáo lý bất liễu nghĩa. Bát Nhã Tâm Kinh đã nêu rõ :
Một hình chụp văn bản lan truyền qua mạng xã hội hôm 12 Tháng Tám được cho là thư thông báo rời bỏ Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam (giáo hội quốc doanh) của Thượng Tọa Thích Minh Đạo, trụ trì tu viện Minh Đạo ở thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Từ chuyện xuất hiện của sư Minh Tuệ, nếu Phật giáo và một số cá nhân tu sỹ không có những sai lầm do chủ quan thiếu khiêm tốn trong quyền lực, phát ngôn ỷ thị và hành chánh thiếu cẩn trọng, vô tình đẩy sự kiện sư Minh Tuệ lên cao trào trong khi quần chúng dành sự ngưỡng mộ một tu sỹ khổ hạnh không thuộc Giáo hội Phật giáo, và lại thêm một hình ảnh như chiếc bóng thứ hai của sư Minh Tuệ là sư Minh Đạo tiếp nối lòng tôn kính của người dân có đủ mọi thành phần sau khi sư Minh Tuệ bị khiển trách rồi ẩn tu. Còn Chân Quang không thọ cụ túc chính thức một giới đàn nào, bằng cấp ba, bằng Tiến sỹ còn giả thì điệp đàn thọ giới chả là gì đối với người thiếu minh bạch. Hiện nay Chân Quang có hai bản lý lịch khác nhau và Điệp đàn thọ giới cũng không giống nhau đã bị cộng đồng mạng phanh phui.