QUYỂN I
Lá
thư thay lời tựa
Vài
nét về văn bản
Phần
giới thiệu
Tác phẩm Huyền
Nghĩa của Trí Khải Đại Sư
Tư tưởng của
Trí Khải Đại Sư qua tác phẩm Huyền Nghĩa
Đặc tính phương
thức chú giải kinh Pháp Hoa của Trí Khải Đại Sư
Ảnh hưởng lớn
từ tư tưởng của Trí Khải Đại Sư
Ý nghĩa kinh
Diệu Pháp Liên Hoa như một chọn lựa để diễn bày nền minh triết của Trí
Khải
Đại Sư
Phụ chú về bản
dịch kinh Pháp Hoa và những chú giải
Tham khảo
Phần
Một: Giới thiệu về Đời Sống và Thời Đại của Trí Khải Đại Sư
1. Bối
cảnh lịch sử
Tiến trình chuyển
biến của Phật giáo Trung Hoa
Những quan điểm
Phật giáo khác biệt giữa hai miền Nam Bắc
Sự xuất hiện
của truyền thống Shih shuo (Lời Thầy)
Truyền thống Lời
Thầy trong cách giảng kinh Đại Niết Bàn- ý tưởng phân loại giáo pháp Phật.
Sự cố gắng của
Huệ Quang (Hui Kuan) trong việc phân loại giáo pháp Phật
Truyền thống Sư
Giáo với kinh Đại Niết Bàn-Phật Tánh
Truyền thống Sư
Giáo với Thành Thật Luận-Nhị Đế
Truyền thống Tam
Luận- cống hiến vào sự phục hưng tư tưởng Trung Quán.
Truyền thống Địa
Luận và Số Luận- chủ trương chỉ có Thức
2. Cuộc đời
của Trí Khải Đại Sư
Trí Khải, đứa
trẻ trong gia đình vọng tộc
Những điềm lành
báo trước ngày Trí Khải chào đời
Một lòng theo
đưổi đời tu
Xuất gia
Bảy năm theo
học với Tôn Giả Tuệ Tư
Tám năm hoằng
pháp ở Kim Lăng
Mười năm ẩn cư
trên núi Thiên Thai
Trở lại Kim
Lăng ở bốn năm
Giao tiếp với
triều đình nhà Tùy trong tám năm sau cùng
Đi Kinh Châu
Trở lại Dương
Châu
Những năm cuối
trên đỉnh Thiên Thai
Nhập Niết Bàn
Kết luận
Phần
Hai: Sự ngộ nhập huyền nghĩa kinh Diệu Pháp Liên Hoa
I. Trí Khải đã cấu trúc tác phẩm Huyền Nghĩa như thế nào để chú giải kinh
Pháp
Hoa với mục đích trình bày hệ thống tư tưởng của riêng mình?
1. Bố cục
quan trọng của tác phẩm Huyền Nghĩa -Tổng chú
2. Bố cục
quan trọng của tác phẩm Huyền Nghĩa -Biệt chú
2.1 Giải thích chữ ‘Pháp’
2.2 Giải
thích chữ ‘Diệu’
2.2.1. Tích Môn Thập Diệu
2.2.2. Bản Môn Thập Diệu
2.3 Giải thích chữ ‘Liên Hoa’
2.4 Giải
thích chữ ‘Kinh’
3. Phương thức tư tưởng Trí Khải
Kết luận về đề
tài thảo luận thứ nhất
II. Làm thế nào Trí Khải nối kết những học thuyết viên dung của mình một cách
tuôn chảy và tràn đầy. Trí Khải đã sử dụng đường lối nào để tư tưởng không
sai lạc, đứng vững với thời gian?
1. Kỷ thuật quy nguyên
1.1 Khai và Hội
1.2 Sinh
và Diệt
1.3 Thể và
Dụng
1.4 Thô và
Tế
1.5 Chánh và
Tà
1.6 Tổng
và Biệt
2. Kỷ thuật định nghĩa
3. Kỷ thuật
phê bình và định giá trị tường tận những lý thuyết khác
3.1 Thuyết phân loại pháp Phật ở phương Nam và
phương Bắc
3.1.1
Phân loại lời Phật qua những giáo pháp khác nhau
3.1.2 Phân loại lời Phật qua những học thuyết khác nhau
3.2 Trí Khải phê bình nguyên tắc phân loại của các học thuyết hai miền Nam
và
Bắc.
3.2.1 Nhận định về học thuyết phương Nam
3.2.2``Nhận
định về học thuyết phương Bắc
3.3 Trí Khải thẩm định giá trị các học thuyết hai miền Nam và Bắc
4. Kỷ thuật so sánh
5. Kỷ thuật
diễn tả những ý niệm và khái niệm tường tận và thâm sâu
6. Kỷ thuật
chú giải qua biểu tượng
6.1 Chú giải qua cách tìm hiểu nhiều nghĩa trong một chữ
6.2 Chú giải
qua cách khai mở cấu kết trong một chữ
6.3 Chú giải
qua cách luận về nghĩa của tướng mục
6.4 Chú giải
qua cách đọc câu
6.5 Chú giải
qua cách dùng tỷ dụ
(1) Hoa sen dụ cho Diệu Cảnh
(2) Hoa sen dụ cho Diệu Trí
(3) Hoa sen dụ cho Diệu Hành
(4) Hoa sen dụ cho Diệu Vị
(5) Hoa sen dụ cho Diệu Tam Pháp
(6) Hoa sen dụ cho Diệu Cảm ứng
(7) Hoa sen dụ cho DiệuThần Thông
(8) Hoa sen dụ cho Diệu Thuyết Pháp
(9) Hoa sen dụ cho Diệu Quyến Thuộc
(10) Hoa sen dụ cho Diệu Lợi Ích
6.6 Sự chú
nghĩa dấu hiệu để đưa ra điều Thế Tôn muốn chuyển đạt khi hiển lộ thần
thông.
6.7 Sự chú
nghĩa dấu hiệu từ ý nghĩa chứa đựng tong kinh Pháp Hoa
6.8 Sự chú nghĩa dấu hiệu qua con số
Kết luận về đề tài thảo luận thứ hai
III. Đâu
là những học thuyết và hệ thống tư tưởng Trí Khải Đại Sư thành lập để phơi
bày đặc tính dung hợp những tín giải khác nhau trở thành rường cột của
một
nền minh triết hài hòa?
1. Hệ thống
phân loại giáo pháp Phật
2. Hệ thống hợp nhất
2.1 Viên dung
2.2 Đồng nhất
2.3 Thông suốt
2.4 Bao
quanh
2.5 Tùy thuận
2.6 Hội tụ
2.7 Chiếu
soi
2.8 Sinh
khởi
3. Hệ thống nhổ bỏ cái cũ và đưa đến cái mới
3.1 Dùng tên cũ với nghĩa mới
3.2 Đưa ý
tưởng cũ vào hệ thống mới
3.3 Sáng tạo
những tên gọi hoàn toàn mới khi chú giải pháp Phật.
3.4 Hợp nhất
những quan điểm và hòa giải sự khác biệt
3.5 Kết hợp
những hệ thống khác nhau một cách uyển chuyển
3.6 Thành lập Phật giáo Trung Hoa
Kết luận đề tài thảo luận thứ ba
Tổng luận
Tham khảo
|