A. TỔNG THUYẾT GIỚI TƯỚNG |
B. BIỆT THUYẾT THẬP TRỌNG |
1. SÁT GIỚI (giới sát sanh) |
2. ĐẠO GIỚI (giới trộm cướp) |
3. DÂM GIỚI (giới dâm) |
4. VỌNG NGỮ GIỚI (giới vọng ngữ) |
5 CÔ TỬU GIỚI (giới bán rượu) |
6. THUYẾT TỨ CHÚNG QUÁ GIỚI (Giới cấm rao nói lỗi của tứ chúng) |
7. TỰ TÁN HỦY THA GIỚI (Giới tự khen mình chê người) |
8. XAN TÍCH GIA HỦY GIỚI (bỏn xẻn lại thêm hủy báng) |
9. SÂN TÂM BẤT THỌ HỐI GIỚI (tâm sân hận, không chịu tiếp thọ sám hối) |
10. HỦY BÁNG TAM BẢO GIỚI (giới hủy báng Tam Bảo) |
KHINH GIỚI TƯỚNG |
TỔNG TIÊU KHINH GIỚI |
01. BẤT KÍNH SƯ HỮU GIỚI (giới không kính thầy - bạn) |
02. ẨM TỬU GIỚI (giới uống rượu) |
03. THỰC NHỤC GIỚI (Giới ăn thịt) |
04. THỰC NGŨ TÂN GIỚI (giới ăn món gia vị cay đắng) |
05. BẤT GIÁO HỐI TỘI GIỚI (giới không dạy sám hối tội lỗi) |
06. BẤT CUNG CẤP THỈNH PHÁP GIỚI (Giới không cúng dường và cung thỉnh pháp) |
07. BẤT VÃNG THÍNH PHÁP GIỚI (giới không đi nghe pháp) |
08. BỘI ĐẠI HƯỚNG TIỂU GIỚI (giới bỏ Đại Thừa theo Tiểu Thừa) |
09. BẤT KHÁN BỆNH GIỚI (giới không khám bệnh) |
10. SÚC SÁT SANH CỤ GIỚI (giới chứa khí cụ sát sanh) |
11. QUỐC SỨ GIỚI (giới đi sứ cho quốc gia) |
12. PHẢN MẠI GIỚI (giới mua bán) |
13. BÁNG HỦY GIỚI (giới hủy báng) |
14. PHÓNG HỎA THIÊU PHẦN GIỚI (giới phóng hỏa) |
15.TỊCH GIÁO GIỚI (giới không được dạy giáo lý) |
16. VỊ LỢI ĐẢO THUYẾT GIỚI (giới cấm vì lợi mà nói pháp điên đảo, lộn lạo) |
17. Ỷ THẾ KHẤT CẦU GIỚI (giới cậy thế lực đi cầu pháp) |
18. VÔ GIẢI TÁC SƯ GIỚI (giới không hiểu biết mà làm thầy) |
19. LƯỠNG THIỆT GIỚI (giới lưỡng thiệt: lưỡi đôi chiều) |
20. BẤT HÀNH PHÓNG CỨU GIỚI (giới không thực hành phóng sanh cứu độ) |
21. SÂN ĐẢ BÁO THÙ GIỚI (giới tức giận đánh lại để báo thù) |
22. KIÊU MẠN BẤT THỈNH PHÁP GIỚI (Giới kiêu mạn không thỉnh pháp) |
23. KIÊU MẠN TỊCH THUYẾT GIỚI (kiêu mạn thuyết giới, không đúng) |
24. BẤT HỌC TẬP PHẬT GIỚI (không học tập Phật giáo Đại Thừa) |
25. BẤT THIỆN HÒA CHÚNG GIỚI (giới trị chúng vụng về) |
26. ĐỘC THỌ LỢI DƯỠNG GIỚI (giới riêng thọ lợi dưỡng) |
27. THỌ BIỆT THỈNH GIỚI (giới thọ nhận sự biệt thỉnh |
28. BIỆT THỈNH TĂNG GIỚI (giới riêng thỉnh tăng) |
29. TÀ MẠNG TỰ HOẠT GIỚI (Giới ngăn cấm mưu sinh bằng những tà nghiệp) |
30. KINH LÝ BẠCH Y GIỚI (giới quản lý cho bạch y) |
31. BẤT HÀNH CỨU THỤC GIỚI (giới không chịu cứu chuộc) |
32. TỔN HẠI CHÚNG SANH GIỚI (giới tổn hại chúng sanh) |
33. TÀ NGHIỆP GIÁC QUÁN GIỚI (Giới không được đi xem tà nghiệp) |
34. TẠM LY BỒ ĐỀ TÂM (giới tạm lìa Bồ Đề tâm) |
35. BẤT PHÁT NGUYỆN GIỚI (giới không phát nguyện) |
36. BẤT PHÁT THỆ NGUYỆN GIỚI (giới không phát thệ nguyện) |
37. MẠO NẠN DU HÀNH GIỚI (giới cấm vào nơi hiểm nạn) |
38. QUAI TÔN TY THỨ ĐỆ GIỚI (giới trái thứ tự trên dưới) |
39. . BẤT TU PHƯỚC HUỆ GIỚI (giới không tu phước huệ) |
40. GIẢN TRẠCH THỌ GIỚI (giới không bình đẳng truyền giới) |
41. VỊ LỢI TÁC SƯ GIỚI (giới vì lợi mà làm thầy) |
42. VỊ ÁC NHÂN THUYẾT GIỚI (vì người ác giảng giới) |
43. CỐ KHỞI PHẠM TÂM GIỚI (cố khởi tâm phạm giới) |
44. BẤT CÚNG DƯỜNG KINH LUẬT GIỚI (giới không cúng dường kinh luật) |
45. BẤT GIÁO HÓA CHÚNG SANH GIỚI (giới không giáo hóa chúng sanh |
46. THUYẾT PHÁP BẤT NHƯ PHÁP GIỚI (giới thuyết pháp không đúng pháp) |
47. PHI PHÁP CHẾ HẠN GIỚI (giới chế hạn phi pháp) |
48. PHÁ PHÁP GIỚI (giới phá diệt Phật pháp) |