HẠNH CƠ
LƯỢC GIẢI NHỮNG PHÁP SỐ CĂN BẢN
LÀNG CÂY PHONG
PL. 2559 (2015)
BẢNG TRA DANH SỐ
ba cảm thọ
ba cảnh
ba cõi
ba con dấu
ba con đường
ba cỗ xe
ba cửa giải thoát
ba đức
ba đường
ba hiền
ba hình thái nhận thức
ba khổ
ba kì
ba lần chuyển pháp luân
ba loại tịnh nhục
ba minh
ba môn học giải thoát
ba mươi bảy phẩm trợ đạo
ba mươi hai tướng tốt của Phật
ba ngàn đại thiên thế giới
ba nghiệp
ba ngôi báu
ba nhóm tịnh giới
ba nọc độc
ba nơi quay về và nương tựa
ba phép quán
ba phép tam muội
ba tạng
ba thân
ba thứ không thể hết
ba tính
ba tịnh nghiệp
ba trí
ba trường hợp không thể thực hiện
ba tuệ
ba tự tính
ba vầng
ba vầng thanh tịnh
ba vô tính
bách bát phiền não
bách pháp
bát bất trung đạo
bát bất tư nghị
bát chánh đạo
bát công đức thủy
bát đại nhân giác
bát giải thoát
bát giáo
bát giới trai
bát khổ
bát nạn
bát phong
bát phước điền
bát quan trai giới
bát tà hạnh
bát thánh đạo
bát thập chủng hảo
bát thập tùy hảo
bát thức
bát trai giới
bát tướng thành đạo
bát tướng thị hiện
bảy báu
bảy cái thấy điên đảo
bảy chúng
bảy chuyển thức
bảy điều không thể tránh khỏi
bảy đức Phật đời quá khứ
bảy loại lạy Phật
bảy loại tâm sám hối
bảy nguyên tố
bảy pháp tài
bảy phép bất thối
bảy phép hòa giải
bảy yếu tố giác ngộ
bốn bộ kinh A Hàm
bốn cách thành tựu chúng sinh
bốn cách thu phục
bốn cái thấy chân chính
bốn châu
bốn chướng ngại
bốn điều không thể được
bốn điều kiện
bốn đức
bốn đức vô úy
bốn gia hạnh
bốn hướng bốn quả
bốn hữu
bốn lĩnh vực quán niệm
bốn loài
bốn loại ma
bốn loại thức ăn
bốn loại tịnh độ
bốn lời nguyện lớn
bốn mệnh đề
bốn mươi hai giai vị
bốn mươi tám lời nguyện
bốn nguyên tố
bốn núi
bốn ơn
bốn phần
bốn phép như ý
bốn phiền não
bốn quả vị Thanh-văn
bốn sự cần mẫn
bốn sự thật
bốn sự y cứ
bốn tấm lòng rộng lớn
bốn thiền tám định
bốn thiện căn
bốn thứ không thể coi thường
bốn trí như thật
bốn trí tuệ
bốn tướng
chín cõi
chín điều kiện giúp thức phát sinh
chín lỗ
chín pháp giới
chín phẩm hoa sen
chín phép quán tưởng trên thi thể
chủng tử lục nghĩa
cửu duyên sinh thức
cửu địa
cửu giới
cửu hữu
cửu khổng
cửu pháp giới
cửu phẩm liên hoa
cửu tưởng quán
đại thừa bát tông
hai cái thấy cực đoan
hai chướng ngại
hai con đường
hai cỗ xe
hai dòng
hai đức nhẫn
hai hoặc
hai kiến chấp về ngã
hai lậu
hai loại chấp ngã
hai loại hạt giống
hai loại nghiệp
hai loại sinh tử
hai mươi lăm cõi
hai mươi tám vị tổ
hai mươi việc khó
hai nghiệp báo
hai người làm chảy máu thân Phật
hai phương tiện
hai sự bảo trì
hai sự thật
hai thế gian
hai trí tuệ
hai vô ngã
hai vô thường
lục ba la mật
lục cảnh
lục căn
lục căn bản phiền não
lục căn, lục cảnh, lục thức
lục chủng chấn động
lục diệu môn
lục diệu pháp môn
lục đại
lục đạo
lục độ
lục giới
lục hòa
lục nhập
lục niệm
lục quần tì kheo
lục sự thành tựu
lục thành tựu
lục thân
lục thông
lục thú
lục thức
lục tùy miên
lục tức Phật
lục tướng viên dung
một a tăng kì
một chữ không nói
một con đường
một cỗ xe
một do tuần
một đại kiếp
một đại sự nhân duyên
một đời thành Phật
một hạt bụi nhỏ
một là tất cả, tất cả là một
một lòng
một lòng không tán loạn
một na do tha
một ngàn hai trăm năm mươi vị tì kheo
một niệm
một niệm ba ngàn
một niệm không sinh
một pháp giới
một pháp trung đạo
một phẩm
một sát na
một tâm ba phép quán
một thế giới
một tiểu kiếp
một trăm lẻ tám phiền não
một trăm pháp
một trần không nhiễm
một trung kiếp
mười ba la mật
mười bậc thánh
mười bức tranh chăn trâu
mười danh hiệu
mười dây ràng buộc
mười đại nguyện
mười địa
mười động lực sai khiến
mười hai bộ kinh
mười hai đức sáng
mười hai hạnh đầu đà
mười hai khu vực
mười hai nguyện lớn
mười hai nhân duyên
mười hạnh
mười hạnh nhẫn
mười hồi hướng
mười môn mầu nhiệm
mười nguyện lớn của Bồ Tát Phổ Hiền
mười niệm tưởng
mười sáu nước lớn
mười sáu phép quán
mười tám khu vực
mười tám pháp không cùng chung
mười thứ như vậy
mười tín
mười tông phái
mười trí lực
mười trụ
mười vị đệ tử lớn của Phật
mười việc thiện
năm ấm
năm cái thấy sai lạc
năm con mắt
năm cỗ xe
năm dục vọng
năm địa vị
năm độn sử
năm giai đoạn tâm biết vật
năm giới
năm hạnh
năm hoặc
năm khả năng
năm lợi sử
năm mươi hai giai vị
năm nghiệp Vô-gián
năm phép quán
năm sức mạnh
năm thời thuyết giáo
năm thứ che lấp
năm thứ dơ bẩn
năm thứ trói buộc
năm tội nghịch
năm uẩn
năm uẩn vô lậu
năm việc không thể nghĩ bàn
năm vóc chấm đất
ngũ ác kiến
ngũ ấm
ngũ bất khả tư nghị
ngũ cái
ngũ căn
ngũ dục
ngũ độn sử
ngũ giới
ngũ hạnh
ngũ hoặc
ngũ kết
ngũ kết sử
ngũ kiến
ngũ lợi sử
ngũ lực
ngũ nghịch tội
ngũ nhãn
ngũ quán
ngũ tâm
ngũ thập nhị giai vị
ngũ thể đầu địa
ngũ thời giáo
ngũ thừa
ngũ trược
ngũ uẩn
ngũ vị
ngũ vô gián nghiệp
nhất a tăng kì
nhất do tuần
nhất đại kiếp
nhất đại sự nhân duyên
nhất na do tha
nhất niệm
nhất niệm bất sinh
nhất niệm tam thiên
nhất pháp giới
nhất pháp trung đạo
nhất phẩm
nhất Phật thừa
nhất sát na
nhất sinh bổ xứ
nhất tâm
nhất tâm bất loạn
nhất tâm tam quán
nhất thế giới
nhất thừa
nhất tiểu kiếp
nhất trần bất nhiễm
nhất trung kiếp
nhất tự bất thuyết
nhất tức nhất thiết, nhất thiết tức nhất
nhất vi trần
nhị báo
nhị biên kiến
nhị chủng chủng tử
nhị chủng sinh tử
nhị chướng
nhị đế
nhị hoặc
nhị kiến
nhị lậu
nhị lưu
nhị ngã chấp
nhị ngã kiến
nhị nghiệp
nhị nhân xuất Phật thân huyết
nhị nhẫn
nhị phương tiện
nhị thập bát tổ
nhị thập nan
nhị thập ngũ hữu
nhị thế gian
nhị thừa
nhị trì
nhị trí
nhị vô ngã
nhị vô thường
Như Lai thập hiệu
nước tám công đức
Phật thừa
Phổ Hiền thập nguyện
quá khứ thất Phật
sáu cảnh
sáu căn
sáu giác quan, sáu đối tượng của giác quan, và sáu thức
sáu nẻo
sáu nguyên tắc sống chung hòa hợp
sáu nhập
sáu niệm tưởng
sáu pháp môn mầu nhiệm
sáu pháp qua bờ
sáu phiền não gốc rễ
sáu thân nhân
sáu thần thông
sáu thức
sáu tính chất của hạt giống
sáu tùy miên
sáu tức Phật
sáu tướng chấn động
sáu tướng viên dung
sáu vị tì kheo xấu
sáu việc thành tựu
sáu yếu tố
tam ấn
tam bảo
tam bất khả tận
tam bất năng
tam cảnh
tam chuyển pháp luân
tam chủng tịnh nghiệp
tam chủng tịnh nhục
tam đồ
tam độc
tam đức
tam giải thoát môn
tam giới
tam hiền
tam học
tam khổ
tam kì
tam luân
tam luân thanh tịnh
tam lượng
tam minh
tam nghiệp
tam pháp ấn
tam quán
tam qui
tam qui y
tam tam muội
tam tạng
tam tánh
tam thân
tam thập nhị tướng
tam thập thất trợ đạo phẩm
tam thiên đại thiên thế giới
tam thiên thế giới
tam thọ
tam thừa
tam trí
tam tụ tịnh giới
tam tuệ
tam tự tánh
tam vô lậu học
tam vô tánh
tám bước giải thoát
tám điều giác ngộ của bậc Đại-nhân
tám điều không thể nghĩ bàn
tám hành động bất chánh
tám khoa giáo
tám khổ
tám không tức trung đạo
tám mươi vẻ đẹp
tám nạn
tám ngọn gió
tám nguyên tắc hành động chân chính
tám ruộng phước
tám thức
tám tông phái đại thừa
tám trai giới
tám tướng thị hiện
thập ba la mật
thập bát bất cộng pháp
thập bát giới
thập đại đệ tử
thập đại nguyện
thập địa
thập hạnh
thập hiệu
thập hồi hướng
thập huyền duyên khởi
thập huyền môn
thập lục đại quốc
thập lục quán
thập mục ngưu đồ
thập ngưu đồ
thập nhẫn
thập nhị bộ kinh
thập nhị duyên khởi
thập nhị đại nguyện
thập nhị đầu đà hạnh
thập nhị nhân duyên
thập nhị nhập
thập nhị quang
thập nhị xứ
thập như
thập như thị
thập niệm
thập sử
thập thánh
thập thiện
thập tín
thập tông
thập trí lực
thập triền
thập trụ
thất bảo
thất bất thối pháp
thất bồ đề phần
thất chúng
thất chủng lễ Phật
thất chủng sám hối tâm
thất chuyển thức
thất diệt tránh pháp
thất đại
thất điên đảo
thất giác chi
thất giác phần
thất giác ý
thất pháp bất khả tị
thất pháp tài
thất Phật
thất thánh tài
thiên nhị bách ngũ thập nhân
tứ A Hàm
tứ ân
tứ bất khả đắc
tứ bất khả khinh
tứ chánh cần
tứ chánh kiến
tứ chân đế
tứ châu
tứ chủng tịnh độ
tứ chướng
tứ cú
tứ diệu đế
tứ duyên
tứ đại
tứ đại châu
tứ đế
tứ đức
tứ gia hạnh
tứ hoặc
tứ hoằng thệ nguyện
tứ hướng tứ quả
tứ hữu
tứ ma
tứ nhiếp pháp
tứ như thật trí
tứ như ý túc
tứ niệm trú
tứ niệm xứ
tứ phần
tứ phiền não
tứ quả Thanh-văn
tứ sanh
tứ sơn
tứ tất đàn
tứ thánh đế
tứ thần túc
tứ thập bát nguyện
tứ thập nhị giai vị
tứ thiền bát định
tứ thiện căn
tứ thực
tứ trí
tứ trọng ân
tứ tướng
tứ vô lượng tâm
tứ vô sở úy
tứ vô úy
tứ y
vô lậu ngũ uẩn