- Lời Nói Đầu
- 1 Tâm Ý Con Người
- 2 Con Trâu Trong Phật Pháp
- 3 Tranh Chăn Trâu
- 4 Tranh Chăn Trâu Đại Thừa
- 5 Thơ Chăn Trâu Đại Thừa
- 6 Thơ Thiền Sư Phổ Minh Tụng Tranh Chăn Trâu
- 7 Thơ Thiền Sư Phổ Minh Chuyển Dịch Lục Bát
- 8 Tranh Chăn Trâu Thiền Tông
- Thơ Chăn Trâu Thiền Tông
- 10 Thơ Thiền Sư Quách Am Tụng Tranh Chăn Trâu
- 11 Thơ Thiền Sư Quách Am Chuyển Dịch Lục Bát
- 12 Thơ Thiền Sư Cự Triệt Tụng Tranh Chăn Trâu
- 13 Thơ Thiền Sư Cự Triệt Chuyển Dịch Lục Bát
- 14 Thơ Thiền Sư Nhất Sơn Nhất Ninh Tụng Tranh Chăn Trâu
- 15 Tranh Chăn Trâu Thiền Tông Của “Zen Mountain Monastery
- Tài Liệu Tham Khảo
PHẬT DẠY LUYỆN TÂM
NHƯ CHĂN TRÂU
Soạn Giả: Tâm Minh Ngô Tằng Giao
DIỆU PHƯƠNG xuất bản 2010
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) MANUAL OF ZEN BUDDHISM
Daisetz Teitaro Suzuki
(Grove Press, New York, 1960)
2) ESSAYS IN ZEN BUDDHISM (first series)
Daisetz Teitaro Suzuki
(Grove Press, New York, 1961)
3) THIỀN LUẬN
Daisetz Teitaro Suzuki
(Trúc Thiên dịch)
4) 10 BULLS BY KAKUAN
Transcribed by Nyogen Senzaki and Paul Reps.
Illustrated by Tomikichiro Tokuriki.
(“Zen Flesh, Zen Bones”, Anchor Books, 1989)
5) TRANH CHĂN TRÂU
(Thích Kế Châu dịch 1984)
6) THẬP MỤC NGƯU ĐỒ TỤNG LUẬN GIẢI
Quảng Trí Thiền Sư
Trần Đình Sơn dịch và chú
(An Tiêm,
7) TRANH CHĂN TRÂU GIẢNG GIẢI
Thích Thanh Từ
(Nhà xuất bản tôn giáo, Hà Nội, VN, 2007)
8) THIỀN QUA TRANH CHĂN TRÂU
Tuệ Sỹ
(Chùa Khánh Anh, Paris, France, 1990)
9) TRANH CHĂN TRÂU ĐẠI THỪA THIỀN TÔNG
Thích Tuệ Sỹ
10) PHÁP MÔN CHĂN TRÂU
Thích Chân Tuệ
(Tuệ Quang,
11) TÌM HIỂU NỘI DUNG VÀ XUẤT XỨ THẬP NGƯU ĐỒ
Yanagida Seizan
(Nguyễn
12) PATH OF ENLIGHTENMENT
John Daido Loori
(Dharma Communications Press, New York, 1999)
13) WAY OF ZEN
Martine Batchelor
(Thorsons, 2001)
14) NÓI SƠ LƯỢC VỀ MỤC NGƯU ĐỒ
Trí Quang
15) MƯỜI BỨC TRANH CHĂN TRÂU CỦA
THIỀN SƯ QUÁCH AM
Trần Trúc Lâm (1997, 2000)
16) THE TEN OXHERDING PICTURES
Rerevend Eshin
17) THƠ THIỀN ĐƯỜNG TỐNG
Đỗ Tùng Bách
(Phước Đức dịch)
(Nhà xuất bản Đồng Nai, VN, 2000)
18) KINH PHÁP CÚ (DHAMMAPADA)
Tâm Minh Ngô Tằng Giao chuyển dịch thơ
(Diệu Phương xuất bản, Virginia, USA, 2003)
19) KINH PHẬT THUYẾT CHĂN TRÂU
Thích Nữ Tinh Quang chuyển dịch
20) THÂP MỤC NGƯU ĐỒ (TỪ ĐIỂN PHẬT HỌC)
Chân Nguyên và Nguyễn Tường Bách
(Nhà xuất bản Thuận Hóa, Huế, VN, 1999)
21) TỪ ĐIỂN HÁN VIỆT (ONLINE)
Thiều Chửu
GHI CHÚ
Các chữ Hán trong các tài liệu về Tranh Chăn Trâu được in ấn thành sách hay phổ biến trên các website nhiều khi có đôi chút khác biệt. Trong phần “ghi chú” này soạn giả trong khi tham khảo các tài liệu trên đã ghi lại phần nào những điểm khác biệt đó.
PHẦN 6: THƠ THIỀN SƯ PHỔ MINH
TỤNG TRANH CHĂN TRÂU
Bài 1:
* Hai chữ 猙 獰 “tranh nanh” (hung ác, dữ tợn) có tài liệu viết là 生 獰 “sanh nanh” (sinh ra đời hung dữ).
Bài 2:
* Chữ 驀 “mạch” (bỗng nhiên) có tài liệu viết là 騫 “kiển” (hất lên, giật lấy).
Bài 5, 7 và 10:
* Chữ 草 “thảo” (cỏ) có tài liệu viết là 牪.
Bài 6:
* Hai chữ 安 眠 “an miên” (ngủ yên) có tài liệu viết là 安 然 “an nhiên” (bình yên vô sự).
Bài 7:
* Chữ 餐 “xan” (ăn) có tài liệu viết là 凔 “sương” (rét).
Bài 10:
- Chữ 泯 “mẫn” (hết cả, mất đi, bị huỷ diệt, bị lu mờ đi).
Như 泯沒 “mẫn một” (tiêu diệt hết). Cũng đọc là “dân”, “dẫn”.
PHẦN 10: THƠ THIỀN SƯ QUÁCH AM
TỤNG TRANH CHĂN TRÂU
Bài 1:
* Hai chữ 忙 忙 “mang mang” (vội gấp, cấp bách) có tài liệu viết là 茫 茫 “mang mang” (mênh mông).
* Hai chữ 覔 處 “mịch xứ” có tài liệu viết là
處 覓 “xứ mịch” (覓 “mịch”: là tìm kiếm,tục viết là 覔) hay viết là
所 覓 “sở mịch” (所 “sở”: là nơi, chốn).
Bài 2:
* Hai chữ 深 山 “thâm sơn” có tài liệu viết là 山 深“sơn thâm”.
* Chữ 怎 “chẩm” (tiếng trợ ngữ, nghĩa là thế nào)
có tài liệu dịch âm là “tạc” (tạc ev tha).
Bài 3:
* Hai chữ 黄 鸝 “hoàng li” (chim vàng anh) có tài liệu viết là
黃 鸚 “hoàng anh” hay 黃 鶯 “hoàng oanh”.
* Chữ 一 “nhất” (một) có tài liệu viết là 弌 “nhất”.
* 廻 避 “hồi tị” (tránh đi). 廻 “hồi” (về) cũng như chữ hồi 回.
Bài 4:
* Hai chữ 精 神 “tinh thần” có tài liệu viết là 神 通 “thần eve”.
* Hai chữ 雲 煙 “vân yên” (mây khói, mây mờ) có tài liệu viết là 煙 雲 hay 烟 雲 “yên vân” (khói mây).
Bài 5:
* 入 埃 塵 “nhập ai trần” có tài liệu viết là
惹 埃 塵 “nhạ ai trần” (tung bụi đời).
* Chữ 羈 “ki” ( ev giữ, kiềm chế / dây buộc đầu ngựa) có tài liệu dịch âm là “cơ” và có tài liệu viết là 鞭 “tiên” (roi).
* Chữ 拘 “câu” (bắt, câu thúc) có tài liệu viết là 抑 “ức” (đè nén).
Bài 6:
* Chữ 歌 “ca” có tài liệu viết là 吹 “xuy” (thổi)
* Hai chữ 一 “nhất” (một) có tài liệu viết là 弌 “nhất”.
* Chữ 何 “hà” (làm sao, gì, đâu) có tài liệu viết là 向 “hướng”.
Bài 8:
* Hai chữ 遼 闊 “liêu khoát” (遼 “liêu”: xa thẳm và 闊 “khoát”: rộng, lớn) có tài liệu viết là 寥 廓 “liêu quách” (寥 “liêu”: chỗ hư không và 郭 “quách”: tường xây quanh thành).
Bài 9:
* Chữ 爭 “tranh” (thế nào, sao lại) có tài liệu viết là 淨 “tịnh”.
* Chữ 庵 “am” (nhà tranh nhỏ, lều tranh) có tài liệu viết là
奄 “yểm, yêm”.
Bài 10:
* Chữ 胸 “hung” (ngực) có tài liệu viết là
洶 “hung” (hùng hổ, ồn ào, rối loạn).
* Chữ 跣 “tiển” (đi chân không, như trong 跣 足 “tiển túc” là chân trần) có tài liệu viết là 洗 “tẩy, tiển” (giặt, rửa).
* Chữ 抹 “mạt” (bôi, xoa, trát. Bôi một vạch thẳng xuống gọi là mạt 抹, bôi nhằng nhịt gọi là đồ 塗 ).
Có tài liệu thay chữ 抹 bằng chữ 扶 “phù” (nâng đỡ, giúp đỡ).
- Hai chữ 秘 訣 “bí quyết”. 訣 “quyết” (phép bí truyền).
Có tài liệu viết là 秘 決 “bí quyết”.
PHẦN 12: THƠ THIỀN SƯ CỰ TRIỆT
TỤNG TRANH CHĂN TRÂU
Bài 5:
* Hai chữ 跋涉 “bạt thiệp” (lặn lội, lội qua sông gọi là thiệp 涉, qua bãi cỏ gọi là bạt 跋, vì thế đi đường khó nhọc gọi là bạt thiệp.) Có tài liệu viết là 跋 踄.
Bài 6:
15. 瘦 肥 “sấu phì” (béo gày; sấu là gầy, nhỏ; phì là béo mập)
có tài liệu ghi là 瘐 肥.
Bài 8:
* 泠泠 “linh linh” (tiếng nước chảy eve.) Có tài liệu ghi là
冷 冷 “lãnh lãnh”.
*
MỤC LỤC
______________
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tâm ý con người….....................................................................1
2. Con Trâu trong Phật pháp….....................................................17
3. Tranh chăn trâu….....................................................................30
4. Tranh chăn trâu Đại Thừa….....................................................34
5. Thơ chăn trâu Đại Thừa…........................................................50
6. Thơ thiền sư Phổ Minh tụng tranh chăn trâu…........................55
7. Thơ thiền sư Phổ Minh chuyển dịch “lục bát”….......................66
8. Tranh chăn trâu Thiền Tông…..................................................68
9. Thơ chăn trâu Thiền Tông…....................................................98
10. Thơ thiền sư Quách Am tụng tranh chăn trâu…..................101
11. Thơ thiền sư Quách Am chuyển dịch “lục bát”….................112
12. Thơ thiền sư Cự Triệt tụng tranh chăn trâu…......................114
13. Thơ thiền sư Cự Triệt chuyển dịch “lục bát”….....................125
14. Thơ thiền sư Nhất Sơn Nhất Ninh
tụng tranh chăn trâu…………………………………………...127
15. Tranh chăn trâu Thiền Tông
của “Zen Mountain Monastery”…........................................138
TÀI LIỆU THAM KHẢO…...........................................................150
GHI CHÚ….................................................................................152
MỤC LỤC…................................................................................156