Lamrim Lotsawas & Bảng Chữ Viết Tắt

10/09/201212:00 SA(Xem: 9841)
Lamrim Lotsawas & Bảng Chữ Viết Tắt

Tsongkhapa
ĐẠI LUẬN VỀ
GIAI TRÌNH CỦA ĐẠO GIÁC NGỘ
Tập 1
(Bồ-đề Đạo Thứ Đệ Đại Luận – Quyển Thượng)
Nhóm Dịch Thuật Lamrim Lotsawas
༄༅༎ བྱང་ཆུབ་ལམ་རིམ་ཆེན་མོ་། །།ཀ།།
རྗེ་ཙོང་ཁ་པ་བློ་བཟང་གྲགས་པ༎


Lamrim Lotsawas

Danh Sách Ban Dịch Thuật và Hiệu Đính

Bản Dịch Việt Ngữ – Quyển 1

 

Dịch Thuật

 Mai Tuyết Ánh

Nguyễn Thị Trúc Mai

Võ Quang Nhân

Trần Cường Việt

 

Hiệu ĐínhBiên Tập

 Mai Tuyết Ánh

Lê Xuân Dương

Võ Quang Nhân

Nguyễn Thị Trúc Mai

Nguyên Phương

Lê Lam Sơn

 

Trách Nhiệm Tổng Quát

 Võ Quang Nhân

 

 

Bảng Chữ Viết Tắt

 
A-kya A-kya-yongs-'dzin, Lam rim brda bkroi 
AA Abhisamayālaṃkāra-nāma-prajñāpāramitopadeśa-śāstra-kārikā 
AK Abhidharma-kośa-kārikā 
AKbh Abhidharma-kośa-bhāṣya 
AS Abhidharma-samuccaya 
Bhk Yogā-caryā-bhūmau-bodhisattva-bhūmi 
BCA Bodhisattva-caryāvatāra 
Bk1 1st Bhāvana-krama
Bk2 2nd Bhāvana-krama 
Bk3 3rd Bhāvana-krama 
Bpālita buddhapālita-mūlamadhyamaka-vṛtti 
Chn. Chinese 
Cś Catuḥ-śataka-śāstra-kārikā-nāma 
Cśt Catuḥ-śataka-śāstra-kārikā-nāma-ṭīkā 
D sDe dge Các bản dịch kinhluận Tạng ngữ 


Great Treatise 1 Cutler et al. 2000 
Great Treatise 2 Cutler et al. 2000 
Great Treatise 3 Cutler et al. 2002 
Jm Jātaka-mālā 
LRCM Tsongkhapa (1985) sKyes bu gsum gyi myams su blang ba'i rim pa thams cad tshang bar ston pa'i byang chub lam gyi rim pa
MAV Madhyamakāvatāra 
MAVbh Madhyamakāvatāra-bhāṣya 
mChan 'Jam-dbyangs-bzhad-pa, et al. Lam rim mchan bzhi sbrags ma
MMK Prajñā-nāma-mūlamādhyamka-kārikā 
MSA Mahāyānā-sūtralaṃkāra-kārikā 
P Suzuki (1955-61) 
PPd Prasanna-padā, Dharamala 1968 
PPs Prasanna-padā, La Vallée Poussin 1970a 
PS Paramitā-samāsa 
RGV Uttara-tantra (Ratna-gotra-vibhāga) 
rNam thar rgyas pa Nag-tsho, Jo bo rje dpal Idan mar me mdzad ye shes kyi mam thar rgyas pa
Rā Rāja-parikatha-ratnavali
Śbh Yogā-caryā-bhūmau-śrāvaka-bhūmi
Skt. Sanskrit 
Sn. Saṃdhi-nirmocana sūtra 
SP Sad-dharma-puṇḍarīka-nāma-mahāyānā-sūtra
SR Sarva-dharma-svabhā-samatā-vipaṅcita-samādhi-rāja-sūtra 
Tib. Tibetan 
Toh Ui et al. 1934 
Ud Udāna-varga
Vs Viniścaya-saṃgrahaṇi 
VV Vigraha-vyāvartanī 
VVv Vigraha-vyāvartanī-vṛtti 
YS yukti-ṣaṣṭhikā 
YSv yukti-ṣaṣṭhikā-vṛtti 

Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Tạo bài viết
01/11/2010(Xem: 45157)
Hiện tượng của thầy Thích Pháp Hòa là hợp với logic của cuộc sống bất cứ thời nào. Bên cạnh ma quỷ luôn có thánh thần, bên cạnh ác tăng luôn có những cao tăng kềm chế. Nếu kẻ lợi dụng mảnh áo cà sa để hướng dẫn Phật tử vào chốn u minh nhằm bóc lột tiền tài, công sức của họ, bằng cúng dường bằng tà thuyết phải cúng Phật mới được siêu sinh thì thầy Pháp Hòa mở ra từng pháp thoại có khả năng giác ngộ người nghe thầy thuyết giảng. Thầy khẳng định những điều đơn giản nhưng hiếm người hiểu rõ, đó là: “Phật Giáo là một triết lý, một lối sống để tìm đến sự an lạc trong tâm hồn, không phải là một tôn giáo vì Phật không phải là đấng toàn năng để có thể ban phước lộc cho người này hay trừng phạt người kia.”
Hãy cẩn trọng với giọng nói, video và hình ảnh làm từ trí tuệ nhân tạo AI: một số người hoặc đùa giỡn, hoặc ác ý đã làm ra một số sản phẩm tạo hình giả mạo liên hệ tới các tu sĩ Phật giáo. Những chuyện này đã được nhiều báo Thái Lan và Cam Bốt loan tin. Trong khi chính phủ Thái Lan xem các hình ảnh giả mạo tu sĩ là bất kính, cần phải ngăn chận ngay từ mạng xã hội, nhiều nước khác, như tại Hoa Kỳ, chuyện này không được chính phủ can thiệp, vì xem như chỉ là chuyện đùa giỡn của một số người ưa giỡn. Bởi vì rất nhiều người trong chúng ta không phải là chuyên gia về trí tuệ nhân tạo để phân biệt hình giả và hình thật, nên thái độ phán đoán cần được giữ cho dè dặt, cẩn trọng.
Bài viết này chỉ là những suy nghĩ rời. Nói theo ngôn ngữ thường dùng là viết theo thể văn tản mạn. Nghĩa là, không phải sắp xếp, lý luận theo một hệ thống. Bài viết khởi lên từ cuộc nói chuyện rời trong khi ngồi trên xe của nhạc sĩ Tâm Nhuận Phúc Doãn Quốc Hưng từ Quận Cam tới tham dự một Phật sự tại Riverside, California.