Lamrim Lotsawas & Bảng Chữ Viết Tắt

10/09/201212:00 SA(Xem: 10226)
Lamrim Lotsawas & Bảng Chữ Viết Tắt

Tsongkhapa
ĐẠI LUẬN VỀ
GIAI TRÌNH CỦA ĐẠO GIÁC NGỘ
Tập 1
(Bồ-đề Đạo Thứ Đệ Đại Luận – Quyển Thượng)
Nhóm Dịch Thuật Lamrim Lotsawas
༄༅༎ བྱང་ཆུབ་ལམ་རིམ་ཆེན་མོ་། །།ཀ།།
རྗེ་ཙོང་ཁ་པ་བློ་བཟང་གྲགས་པ༎


Lamrim Lotsawas

Danh Sách Ban Dịch Thuật và Hiệu Đính

Bản Dịch Việt Ngữ – Quyển 1

 

Dịch Thuật

 Mai Tuyết Ánh

Nguyễn Thị Trúc Mai

Võ Quang Nhân

Trần Cường Việt

 

Hiệu ĐínhBiên Tập

 Mai Tuyết Ánh

Lê Xuân Dương

Võ Quang Nhân

Nguyễn Thị Trúc Mai

Nguyên Phương

Lê Lam Sơn

 

Trách Nhiệm Tổng Quát

 Võ Quang Nhân

 

 

Bảng Chữ Viết Tắt

 
A-kya A-kya-yongs-'dzin, Lam rim brda bkroi 
AA Abhisamayālaṃkāra-nāma-prajñāpāramitopadeśa-śāstra-kārikā 
AK Abhidharma-kośa-kārikā 
AKbh Abhidharma-kośa-bhāṣya 
AS Abhidharma-samuccaya 
Bhk Yogā-caryā-bhūmau-bodhisattva-bhūmi 
BCA Bodhisattva-caryāvatāra 
Bk1 1st Bhāvana-krama
Bk2 2nd Bhāvana-krama 
Bk3 3rd Bhāvana-krama 
Bpālita buddhapālita-mūlamadhyamaka-vṛtti 
Chn. Chinese 
Cś Catuḥ-śataka-śāstra-kārikā-nāma 
Cśt Catuḥ-śataka-śāstra-kārikā-nāma-ṭīkā 
D sDe dge Các bản dịch kinhluận Tạng ngữ 


Great Treatise 1 Cutler et al. 2000 
Great Treatise 2 Cutler et al. 2000 
Great Treatise 3 Cutler et al. 2002 
Jm Jātaka-mālā 
LRCM Tsongkhapa (1985) sKyes bu gsum gyi myams su blang ba'i rim pa thams cad tshang bar ston pa'i byang chub lam gyi rim pa
MAV Madhyamakāvatāra 
MAVbh Madhyamakāvatāra-bhāṣya 
mChan 'Jam-dbyangs-bzhad-pa, et al. Lam rim mchan bzhi sbrags ma
MMK Prajñā-nāma-mūlamādhyamka-kārikā 
MSA Mahāyānā-sūtralaṃkāra-kārikā 
P Suzuki (1955-61) 
PPd Prasanna-padā, Dharamala 1968 
PPs Prasanna-padā, La Vallée Poussin 1970a 
PS Paramitā-samāsa 
RGV Uttara-tantra (Ratna-gotra-vibhāga) 
rNam thar rgyas pa Nag-tsho, Jo bo rje dpal Idan mar me mdzad ye shes kyi mam thar rgyas pa
Rā Rāja-parikatha-ratnavali
Śbh Yogā-caryā-bhūmau-śrāvaka-bhūmi
Skt. Sanskrit 
Sn. Saṃdhi-nirmocana sūtra 
SP Sad-dharma-puṇḍarīka-nāma-mahāyānā-sūtra
SR Sarva-dharma-svabhā-samatā-vipaṅcita-samādhi-rāja-sūtra 
Tib. Tibetan 
Toh Ui et al. 1934 
Ud Udāna-varga
Vs Viniścaya-saṃgrahaṇi 
VV Vigraha-vyāvartanī 
VVv Vigraha-vyāvartanī-vṛtti 
YS yukti-ṣaṣṭhikā 
YSv yukti-ṣaṣṭhikā-vṛtti 





Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Tạo bài viết
08/08/2010(Xem: 109915)
Tôi hôm nay hân hạnh được góp một vài ý kiến trong Lễ Vía Đức Phật Thầy Tây An, vị đạo sư đã khai sáng Bửu Sơn Kỳ Hương, một tôn giáo nội sinh trong lòng dân tộc và vì ngài có một thời gian cư trú ở Chùa Tây An (Thiền phái Lâm Tế) dưới chân núi Sam (Châu Đốc), nên vị đạo sư họ Đoàn được người dân một cách tôn kính gọi là Đức Phật Thầy Tây An. Từ gốc rễ đó, Phật Giáo Hòa Hảo do Đức Huỳnh Giáo Chủ sáng lập, thường được coi là sự kế thừa và phát triển của Bửu Sơn Kỳ Hương trong bối cảnh mới. Truyền thống Phật Giáo Hòa Hảo mỗi năm đều có Lễ Vía Đức Phật Thầy Tây An. Ngài đã từng được nhìn theo nhiều phương diện khác nhau. Nhưng hôm nay, tôi xin phép trình bày về một bản văn quan trọng do Đức Phật Thầy Tây An để lại. Đó là bài thơ Mười Điều Khuyến Tu.
Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quán Thế Âm Bồ Tát Tâm thư KHẨN THIẾT KÊU GỌI cứu trợ đồng bào nạn nhân bão lụt Miền Bắc VN Một đồng.. giữa lúc nguy nan Hơn giúp bạc triệu lúc đang yên bình.. Bão giông tan tác quê mình.. Ơi người con Việt đoái nhìn, sẻ chia.... Như Nhiên- Thích Tánh Tuệ
Trước hết là giải thích lý do vì sao đi so sánh giữa hai người này. Câu trả lời là vì họ có lập trường đối lập với nhau và đều rất nổi tiếng. Một người là nhà khoa học nổi tiếng nhất của nhân loại có quan điểm duy thực (tin thế giới vật chất là có thật khách quan nằm ngoài ý thức). Một người là đại biểu có sức ảnh hưởng của Phật giáo tu theo hạnh đầu đà (khổ hạnh) không tin vật chất kể cả thân xác là tuyệt đối có thật (bản chất là tánh không) và thực hành tánh không bằng cách tu tập khổ hạnh, đối diện với khổ nhưng không cảm thấy khổ, chứng tỏ khổ cũng không có thật. Người giải ngộ phải hiểu rằng Tứ Diệu Đế (Khổ, Tập, Diệt, Đạo) chỉ là giáo lý bất liễu nghĩa. Bát Nhã Tâm Kinh đã nêu rõ :