- Mục Lục
- Lời Nói Đầu
- Lời Tựa Của Soạn Giả
- A. Tập Một Hiển Mật Viên Thông Thành Phật Tâm Yếu
- Lời Nói Đầu
- Lời Tựa Của Soạn Giả
- I.- Hiển Giáo Tâm Yếu
- Ii. Mật Giáo Tâm Yếu
- Iii. Hiển Mật Song Biện
- Iv- Vui Mừng Gặp Được Lời Trước Thuật Này
- V- Chuẩn Đề Sám Pháp
- Vi- Vào Đạo Tràng Trì Chú Chuẩn Đề- Cách Ngồi Kim Cang Tọa
- Vii- Cách Dùng Kính Đàn
- Viii- Nhập Nhà Mới & Trị Ma Quỷ
- Ix- Chú Tỳ Lô Giá Na
- X- Chú Quảng Bát
- B. Tập Hai Kinh Đại Thừa Trang Nghiêm Bảo Vương
- Lời Giới Thiệu
- Lời Tựa
- I- Kinh Đại Thừa Trang Nghiêm Bảo Vương Quyển 1
- Ii- Kinh Đại Thừa Trang Nghiêm Bảo Vương Quyẻn 2
- Iii- Kinh Đại Thừa Trang Nghiêm Bảo Vương Quyển 3
- Iv- Kinh Đại Thừa Trang Nghiêm Quyển 4
- V- Kinh Thất Câu Chi Phật Mẫu Tâm Đại Chuẩn Đề Đà La Ni
- Vi- Kinh Thất Phật Câu Chi Phật Mẫu Tâm Đại Chuẩn Đề Đà Ra Ni Pháp
- Vii- Thất Câu Chi Độc Bộ Pháp
- Viii- Chuẩn Đề Biệt Pháp
- Ix- Kinh Thánh Lục Tự Tăng Thọ Đại Minh Đà Ra Ni
- C. Tập Ba Kinh Chuẩn Đề Đà La Ni Hội Thích
- Mục Lục
- Quyển Thượng
- 1- Lời Tựa
- 2- Phần Kinh Văn
- 3- Nghi Quỹ Niệm Tụng
- Quyển Trung
- 4- Văn Tán Thán
- 5- Bố Tự Pháp
- 8- Bố Sắc Trí Ca Pháp
- 9- Phạt Thi Ca Ra Noa Pháp
- 10- A Tỳ Giá Lỗ Ca Pháp (Hàng Phục Pháp)
- Quyển Hạ
- 11- Nói Đến Phương Pháp Họa Tượng Phật Mẫu Chuẩn Đề (Cũng Gọi Là Tôn Na Bồ Tát)
- 12- Phụ Ngũ Hối Kinh (Nghi Pháp Sám Ngũ Hối)
- 13- Trì Tụng Pháp Yếu
- 14- Tu Bi Điền Và Kính Điền
- 15- Quán Tự Tại Bồ Tát Cam Lồ Chơn Ngôn
- 16- Lục Tự Đại Minh Chân Ngôn
- 17- A Di Đà Phật Nhất Tự Tâm Chủ
- 18- Văn Thù Bồ Tát Ngũ Tự Tâm Chú
- 19-đại Bảo Quảng Bát Lầu Các Thiện Trụ Bí Mật Đà Ra Ni
- 20- Công Đức Bảo Sơn Đà Ra Ni
- 21- Tam Tự Tổng Trì Chơn Ngôn
- 22- Sổ Châu Công Đức Pháp
- 23- Hành Du Già Bí Mật Pháp Yếu
- 24- Tụng Kệ Sái Tịnh Kết Ấn Hộ Thân
- 25- Triệu Thỉnh Cúng Dường
- 26- Bổn Tôn Gia Trì
- 27- Tán Thán
- 28- Phụ Bản Trì Chú Tháp
- D. Tập Bốn Kinh Mạt Pháp Nhất Tự Đà La Ni
- 1- Kinh Đại Đà Ra Ni Mạt Pháp Trung Nhất Tự Tâm Chú
- 2 & 3- Kinh Đại Phương Quảng Bồ Tát Tạng Kinh Trung Văn Thù Sư Lợi Căn Bổn Nhất Tự Đà Ra Ni
- 4- Mạn Thù Thất Lợi Bồ Tát Chú Tạng Trung Nhất Tự Chú Vương Kinh
- 5- Uế Tích Kim Cang Thuyết Thần Thông Đại Mãn Đà Ra Ni Pháp Thuật Linh Yếu Môn
- 6- Uế Tích Kim Cang Cấm Bách Biến Pháp Kinh
- 7- Thần Biến Diên Mạng Pháp
- 8 -Phật Nói Kinh Bắc Đẩu Thất Tinh Diên Mạng
- 9- Phật Nói Thất Tinh Chơn Ngôn Thần Chú
- 10- Kinh Nhất Thiết Công Đức Trang Nghiêm Vương
- 11-phật Nói Kinh Trang Nghiêm Vương Đà Ra Ni Chú
- 12-phật Nói Kinh Trì Cú Thần Chú
- 13-kinh Tăng Huệ Đà Ra Ni
- 14-quán Thế Âm Thuyết Trừ Nhất Thiết Nhãn Thống Đà Ra Ni
- 15- Quán Thế Âm Linh Chư Căn Cự Túc Đà Ra Ni
- 16-hoạch Chư Thiền Tam Muội Nhất Thiết Phật Pháp Môn Đà Ra Ni
- Phụ Lục
- 1- Thiên 1 Lời Tựa Của Ông Tướng Duy Kiều
- 2- Thiên Ii Tịnh Tọa Công Phu Theo Thứ Lớp Tập Luyện
- 3-thiên Iii Lục Diệu Pháp Môn (Sáu Phương Pháp Huyền Diệu)
- 4-thiên Iv Thiện Căn Phát
- 5-thiên V Kết Quả
CHUẨN ĐỀ SÁM PHÁP
Kinh dạy:
Trước khi vào Đạo tràng, nên làm lễ Phật, Sám hối, Tùy hỷ, Khuyến thỉnh, Phát nguyện.
Nên thọ Bồ đề Tâm Giới; năm pháp này là quy tắc sáu thời hành đạo của các vị Bồ Tát.
Đầu tiên vào Đạo tràng quỳ gối, chấp tay, niệm chú dâng hương.
Đọc Tịnh Pháp Giới Chơn ngôn: Án Lam (7 biến)
Tịnh Khẩu Nghiệp Chơn ngôn: Tu Rị, Tu Rị, Ma Ha Tu Rị, Tu Tu Rị Ta Bà Ha. (3 lần).
Tịnh Tam Nghiệp Chơn ngôn: Án, Ta Phạ Bà Phạ Thuật Đà Ta Phạ, Đạt Ma Ta Phạ, Bà Phạ, Thuật Độ Hám (3 lần)
Phổ Cúng Dường Chơn ngôn: Án, Nga Nga Nẵng Tam Bà Phạ Phiệt Nhựt Ra Hộc. (3 lần)
Đọc bài nguyện hương:
Nguyện thử hương hoa
vân,
Biến mãn
Thập phương giới.
Nhứt nhứt
chư Phật độ.
Vô lượng
hương trang nghiêm.
Cụ túc Bồ
Tát đạo,
Thành tựu
Như Lai hương.
Phổ lễ Chơn ngôn: Án Phạ Nhựt Ra Vật. (7 lần)
ĐẢNH LỄ:
Nhứt tâm đảnh lễ A Súc Thế Tôn
Nhứt tâm đảnh lễ Bảo Sanh Thế Tôn.
Nhứt tâm đảnh lễ Quán Tự Tại Vương Thế Tôn.
Nhứt tâm đảnh lễ Cực Lạc thế giới A Di Đà Thế Tôn.
Nhứt tâm đảnh lễ Thập phương Pháp giới chư Phật Thế Tôn.
Nhứt tâm đảnh lễ Thất Cu Chi Phật Mẫu Sở Thuyết, Đại Chuẩn Đề, Đà Ra Ni
Nhứt tâm đảnh lễ Thập phương Pháp giới Tu đa la Tạng Nhứt thế Đà Ra Ni môn.
Nhứt tâm đảnh lễ Tỳ Lô Giá Na cung điện trung Thất Cu Chi Phật Mẫu Chuẩn Đề Bồ
Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Quán Tự Tại Bồ Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Di Lặc Bồ Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Hư Không Tạng Bồ Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Phổ Hiền Bồ Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Kim Cang Thủ Bồ Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Trừ Cái Chướng Bồ Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Địa Tạng Bồ Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Vô Năng Thắng Bồ Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Đại Thế Chí Bồ Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Thập phương pháp giới Nhứt Thế Bồ Tát Ma ha tát.
Nhứt tâm đảnh lễ Ma Ha Ca Diếp Tôn giả Chư Đại Thanh Văn Tăng.
Nhứt tâm đảnh lễ Thập phương pháp giới Nhứt thế Tam thừa Hiền Thánh Tăng.
Sám hối:
Ngã đệ tử … chí tâm sám
hối.
Đại Thánh
Chuẩn Đề Tôn.
Nhứt thế
Hiền Thánh chúng.
Kim thân
nhược tiền thân.
Sở tạo chư
ác nghiệp.
Chúng tội
giai sám hối. (3 lễ).
Khuyến thỉnh:
Ngã đệ tử … chí tâm
khuyến thỉnh
Thập phương
nhứt thiết Phật.
Hiện tại
thành đạo giả,
Ngã thỉnh
chuyển Pháp luân,
An-Lạc chư
chúng sanh,
Thập phương
nhứt thế Phật,
Nhược dục
Bát Niết Bàn.
Ngã kim đầu
diện lễ,
Khuyến
thỉnh cửu trụ thế (3 lễ).
Tùy hỷ:
Ngã đệ tử … chí tâm tùy
hỷ.
Tam thế chư
Như Lai,
Bồ Tát
Thanh Văn chúng.
Tu tập tam
thừa nhơn,
Nãi chí phàm
phu loại.
Sở hữu chư
phước thiện,
Thí giới
thiền định huệ.
Nhẫn nhục
tịnh tinh tấn,
Ngã kim
giai tùy hỷ (3 lễ)
Phát nguyện:
Ngã đệ tử … chí tâm phát
nguyện.
Nguyện chư
chúng sanh đẳng,
Tất phát Bồ
đề tâm.
Vĩnh đoạn
chư phiền não,
Đương chứng
nhứt thế trí.
Phục nguyện
ngã kim tu,
Chuẩn Đề bí
mật hạnh.
Sở cầu chư
Tất Địa,
Tùy tâm tốc
thành tựu. (3 lễ)
Hồi hướng:
Ngã đệ tử … chí tâm hồi
hướng.
Dĩ ngã sở
tu phước,
Cập dữ Chơn
ngôn hạnh.
Hồi hướng
chư hữu tình,
Cọng thành
Vô thượng đạo.
Phục dĩ kim
sở tu,
Lễ bái cập
sám hối.
Khuyến
thỉnh tịnh tùy hỷ,
Phát nguyện
hồi hướng thiện.
Tất thí dữ
chúng sanh,
Vĩnh đoạn
tam đồ khổ.
Đồng thú
đạo Bồ đề,
Pháp giới
chơn như hải. (3 lễ)
Thất Phật
Diệt Tội Chơn ngôn (3 lễ)
Ly bà ly bà đế, cầu ha cầu ha đế, đà ra ni đế, ni ha ra đế, tỳ ni nể đế, ma ha già đế, chơn lăng càn đế ta bà ha.