THẦN TĂNG THIÊN TRÚC
Thích Hằng Đạt
MỤC LỤC
Phần I.
1. Tôn giả Nhiếp Ma Đằng (Kasyapa-Matanga, Ca Diếp Ma Đằng).
2. Tôn giả Trúc Pháp Lan (Dharmaraksa).
3. Ngài An Thế Cao (Parthamasiris).
Ý nghĩa của kinh An Ban Thủ Ý.
4. Ngài Chi Lâu Ca Sấm (Lokaraksa), nhà dịch giả kinh điển Đại Thừa.
5. Ngài Đàm Kha Ca La (Dharmakala).
6. Ngài Khương Tăng Khải.
7. Ngài Đàm Đế hay Đàm Vô Đế (Dharmasatya).
8. Ngài Khương Tăng Hội.
9. Chi Cương Lương Tiếp.
10. Ma Ha Kỳ Vực (Mahajivaka).
11. Chi Khiêm.
12. Ngài Duy Đề Nan (Vighna).
13. Ngài Bạch Thi Lê Mật Đa La (Srimitra).
14. Ngài Trúc Pháp Hộ.
Phần II.
15. Ngài Phật Đồ Trừng, hưng long Phật pháp.
Những vị đại đệ tử của ngài Phật Đồ Trừng.
A/ Ngài Phật Điều.
B/ Ngài Đạo An, lập nền tảng vững chắc cho Phật giáo Trung Quốc.
I/ Ngài Huệ Viễn. Sơ tổ tông Tịnh Độ.
II/ Huệ Trì.
III/ Huệ Vinh.
IV/ Huệ Sung.
V/ Đàm Dực.
VI/ Pháp Ngộ.
VII/ Đàm Huy.
VIII/ Đạo Lập.
C. Ngài Trúc Pháp Nhã.
D. Ngài Tăng Lãng tại núi Thái Sơn, hưng khởi Phật giáo ở Sơn Đông.
Phần III.
16. Ngài Tăng Già Đề Bà (Sanghadeva).
17. Ngài Đàm Ma Nan Đề (Dharmanandi).
18. Ngài Ti Ma La Xoa (Vimalaksas).
19. Ngài Phật Đà Da Xá (Buddhayasas).
20. Ngài Cưu Ma La Thập (Kumarajiva).
Môn đệ của ngài Cưu Ma La Thập.
Ngài Đạo Sanh, thuyết đốn ngộ.
B. Thầy Tăng Triệu, nhà lý giải tư tưởng Bát Nhã.
C. Tăng Duệ, Giáo Tướng Hình Thể Phân Tích Nguyên Thủy.
D. Thầy Đạo Dung.
E. Thầy Đàm Ảnh.
G. Thầy Đạo Hằng và Đạo Tiêu.
Phần IV.
21. Ngài Phật Đà Bạt Đà La (Buddhadhadra).
22. Ngài Phất Nhã Đa La ( Punyatara).
23. Ngài Đàm Ma Lưu Chi (Dharmaruci).
24. Ngài Đàm Vô Sấm (Dharmaraksa).
25. Ngài Tăng Già Bạt Trừng (Sanghabhata, dịch là Chúng Hiện).
26. Ngài Đàm Ma Da Xá (Dharmayasas).
27. Ngài Cầu Na Bạt Ma (Gunavarman).
28. Ngài Cầu Na Bạt Đà La (Gunabhadra).
29. Ngài Tăng Già Bạt Ma (Sanghavarman).
30. Ngài Đàm Ma Mật Đa (Pháp Tú).
31. Ngài Phật Đà La (Buddhajiva, dịch là Giác Thọ).