Đã Bao Lâu Rồi, Hôm Nay Phật Đản

05/05/201112:00 SA(Xem: 38471)
Đã Bao Lâu Rồi, Hôm Nay Phật Đản
blank

ĐÃ BAO LÂU RỒI, HÔM NAY PHẬT ĐẢN
DEPUIS QUAND, AUJOURD’HUI C’EST L’ANNIVERSAIRE DU BOUDDHA
HOW LONG, TODAY IS BUDDHA’S BIRTHDAY

Đã bao lâu rồi ta chưa hỏi han sức khỏe cha-mẹ, hay bởi vì nghỉ rằng cha-mẹ hằng ngày đi, đứng, nằm ngồi, ăn, uống, xem ra không có bịnh hoạn gì nên thôi không cần thiết phải hỏi han?

Depuis quand que nous ne nous informons pas encore la santé de nos parents, ou parce que nous pensons qu’ils marchent, se tiennent, couchent, mangent, et boire chaque jour sans se paraître du mal alors c’est assez et superflu de s’informer?

How long we do not ask after yet the health of our parents, or because we think that they still walk, stand, lay, sit, eat, and drink every day without showing the ill signs so leaving off unnecessarily to ask after?

Đã bao lâu rồi ta chưa về thăm cha-mẹ, hay bởi vì nghỉ rằng ta có điện thoại hỏi thăm và gởi hình về nên thôi không cần thiết phải về thăm?

Depuis quand que nous ne visitons pas encore nos parents, ou parce que nous pensons que nous ayons téléphoné et envoyé les photos alors c’est assez et superflu de visiter?

How long we do not visit yet our parents, or because we think that we have telephoned and sent photos so leaving off unnecessarily to visit?

Đã bao lâu rồi ta chưa nói lời dịu dàng với cha mẹ, hay bởi vì nghỉ rằng cha mẹ già yếu nghểnh ngãng phản ứng chậm nên thôi không cần thiết phải nói lời dịu dàng?

Depuis quand que nous ne parlons pas encore doucement avec nos parents, ou parce que nous pensons qu’ils soient vieux, malentendants, et lents alors c’est assez et superflu de parler doucement?

How long we do not talk yet softly to our parents, or because we think that they are old, hard-of-hearing, and slow so leaving off unnecessarily to talk softly?

Đã bao lâu rồi ta chưa nói chuyện chia xẻ với cha-mẹ, hay bởi vì nghỉ rằng ý nghỉ và cách sống của cha-mẹ khác với của ta khó dung hòa nên thôi không cần thiết phải nói chuyện chia xẻ?

Depuis quand que nous ne nous échangeons pas encore des propos avec nos parents, ou parce que nous pensons que leur idées et modes de vie soient différent et difficile à concilier avec les nôtres alors c’est assez et superflu de s’échanger?

How long we do not exchange yet our thoughts with our parents, or because we think that their ideas and living styles are different and hard to conciliate with ours so leaving off unnecessarily to exchange?

Đã bao lâu rồi ta chưa mua cho cha-mẹ một thức ăn ngon, một tấm vải mới, một món quà, hay bởi vì nghỉ rằng chắc cha-mẹ không có nhu cầu và không hỏi đến nên thôi không cần thiết phải mua?

Depuis quand que nous n’achetons pas encore un bon aliment, une nouvelle pièce d’étoffe, un cadeau pour nos parents, ou parce que nous pensons qu’ils n’aient pas le besoin et ne demander pas alors c’est assez et superflu d’acheter?

How long we do not buy yet a good food, new cloth, or a gift for our parents, or because we think that they do not have the need and ask for so leaving off unnecessarily to buy?

Đã bao lâu rồi ta chưa tổ chức cho cha-mẹ một lể mừng sinh nhật hoặc kỷ niệm ngày cưới, hay bởi vì nghỉ rằng cha mẹ không biết hay không màng đến nên thôi không cần thiết phải tổ chức?

Depuis quand que nous n’organisons pas encore un anniversaire de la naissance ou du mariage pour nos parents, ou parce que nous pensons qu’ils ne sachent ou faire attention à alors c’est assez et superflu d’organiser?

How long we do not organize yet a birthday or marriage anniversary for our parents, or because we think that they do not know or pay attention to so leaving off unnecessary to organize?

Đã bao lâu rồi ta chưa đóng góp công sức và tiền bạc cho cha-mẹ già yếu bệnh tật, hay bởi vì nghỉ rằng cha mẹ không có gì phải chi tiêu nhiều và còn có anh chị em lo liệu nên thôi không cần thiết phải đóng góp?

Depuis quand que nous ne contribuons pas encore la tâche et l’argent pour nos faibles et maladifs parents, ou parce que nous pensons qu’ils n’aient pas beaucoup de choses pour dépenser et autres frères et sœurs existantes qui arrangent pour eux alors c’est assez et superflu de contribuer?

How long we do not contribute yet our duties and money to our old and feeble parents, or because we think that they do not have many things to spend and existing other brothers and sisters who arrange for them so leaving off unnecessarily to contribute?

Đã bao lâu rồi ta chưa khen ngợi những đức tính của cha-mẹ, hay bởi vì nghỉ rằng cha mẹ bình thường không có gì đặc biệt nên thôi không cần thiết phải khen ngợi?

Depuis quand que nous ne vantons pas encore les vertus de nos parents, ou parce que nous pensons qu’ils soient ordinaires et n’avoir pas particulier talent alors c’est assez et superflu de vanter?

How long we do not praise yet the virtues of our parents; or because we think that they are regular and do not have any special talent so leaving off unnecessary to praise?

Đã bao lâu rồi ta chưa ngẩm nghỉ về đã vô tình hay cố ý làm cho cha-mẹ phiền muộn, hay bởi vì nghỉ rằng hành động và lời nói ta lúc đó là đúng nên thôi không cần thiết phải ngẩm nghỉ?

Depuis quand que nous ne réfléchissons pas encore à propos d’ennuyer indifféremment ou intentionnellement nos parents, ou parce que nous pensons que nos actions and paroles soient justes en ce moment alors c’est assez et superflu de réfléchir?

How long we do not reflect upon yet regarding to unintentionally and intentionally sadden our parents, or because we think that our actions and words are just at that time so leaving off unnecessary to reflect upon?

Đã bao lâu rồi ta không đoái hoài đến nổi lo âu của cha-mẹ khi nhìn ta tội lổi bê tha, hay bởi vì nghỉ rằng ta đả lớn đủ khôn để tự lo liệu được nên thôi không cần thiết phải đoái hoài đến?

Depuis quand que nous ne faisons attention pas encore aux anxiétés de nos parents quand voyant nos fautes et débauches, ou parce que nous pensons que nous soyons assez sage pour nous ménager alors c’est assez et ce n’est pas nécessaire de faire attention?

How long we do not care yet to the anxieties of our parents when seeing our offenses and dissipations, or because we think that we are old enough to manage ourselves so leaving off unnecessary to care?

Đã bao lâu rồi ta chưa đồng cảm với tâm tình của cha-mẹ, hay bởi vì nghỉ rằng ta có chu cấp vật chất đầy đủ như vậy là tròn trách nhiệm nên thôi không cần thiết phải đồng cảm?

Depuis quand que nous ne sympathisons pas encore avec les confidences de nos parents, ou parce que nous pensons que nous accomplissions nos devoirs en subvenant complètement aux leur besoins alors c’est assez et superflu de sympathiser?

How long we do not sympathize yet with the confidences of our parents, or because we think that we fulfill our duties when completely providing the material needs for them so leaving off unnecessary to sympathize?

Đã bao lâu rồi ta chưa nhớ lại sự sinh dưởng của cha-mẹ cho ta được như ngày hôm nay, hay bởi vì nghỉ rằng ngày nay ta cũng đang sinh dưởng con ta nên thôi không cần thiết phải nhớ lại?

Depuis quand que nous ne nous remémorons pas encore nos parents qui nous mettent au monde et élever pour que nous sommes comme aujourd’hui, ou parce que nous pensons que nous mettions au monde et élever aussi aujourd’hui nos enfants alors c’est assez et superflu de remémorer?

How long we do not reminisce yet our parents who give us birth and bring us up so as we are as today, or because we think that we now also give our children birth and bring them up so leaving off unnecessary to reminisce?

Đã bao lâu rồi ta chưa nguôi giận với cha-mẹ vì cha-mẹ đã bỏ bê ta mồ côi lăn lộn khổ cực trong đời, hay bởi vì nghỉ rằng cha-mẹ đã ghét bỏ ta nên thôi không cần thiết phải nguôi?

Depuis quand que nous ne nous apaisons pas encore nos colères pour nos parents qui nous abandonnent misérablement en vie, ou parce que nous pensons qu’ils nous aient haï alors c’est assez et superflu de s’apaiser?

How long we do not subside yet our anger over our parents as they miserably leave us in the life, or because we think that they disgraced us so leaving off unnecessary to subside?

Đã bao lâu rồi ta chưa ngồi lại với cha-mẹ một khoảng thời gian nào đó để cha-mẹ có thể nhìn ta gần gủihài lòng cho sự lớn khôn của ta, hay bởi vì nghỉ rằng chính chồng vợ bạn bè ta đem lại sự thành công cho ta nhiều hơn nên không cần thiết phải ngồi lại?

Depuis quand que nous ne restons pas encore un certain temps avec nos parents pour qu’ils peuvent nous regarder tout près et être satisfait de nos maturités, ou parce que nous pensons que ce soient nos maris, épouses, et amis qui apportent le succès pour nous le plus alors c’est assez et superflu de rester?

How long we do not stay yet some certain time by our parents in order they can closely look at us and being content for our maturity, or because we think that just our husband, wives, and friends who mostly bring the success for us so leaving off unnecessary to stay?

Đã bao lâu rồi ta chưa khuyến khích cha-mẹ hướng thiện tu hành chuyển nghiệp, hay bởi vì nghỉ rằng nghiệp hiện nay của cha-mẹ là tự vay trả tự biết tự làm nên thôi không cần thiết phải khuyến khích?

Depuis quand que nous n’encourageons pas encore nos parents s’orienter vers le bien et pratiquer la religion pour transmuer leur karmas, ou parce que nous pensons que leur karmas présents soient leur emprunts, paiements, connaissances, et leur actions alors c’est assez et superflu d’encourager?

How long we do not encourage yet our parents turning to the good to conduct the religion for their karma transformations, or because we think that their present karmas are their borrowings, payments, knowledge, and their actions so leaving off unnecessary to encourage?

Đã bao lâu rồi ta chưa tìm hiểu về những cha-mẹ của ta trong những đời quá khứ và tương lai, hay bởi vì nghỉ rằng việc ta cung phụng cha-mẹ hiện tại là trả xong duyên nợ nên thôi không cần thiết phải tìm hiểu?

Depuis quand que nous n’étudions pas encore nos parents dans des vies passées et futures, ou parce que nous pensons que nos soins pour nos parents présents soient être quitte des dettes originelles alors c’est assez et superflu d’étudier?

How long we do not study yet our parents in the past and future lives, or because we think that our services to our present parents are the paying off of previous karmas so leaving off unnecessary to study?

Đã bao lâu rồi ta chưa tu tập làm việc thiện hồi hướng công đức cho cha-mẹ được an vui siêu thoát, hay bởi vì nghỉ rằng cha mẹ nếu chết thì đả cúng tiền nhờ chư tăng siêu độ, nếu sống thì vẩn còn đầy đủ phước đức nên thôi không cần thiết phải tu tập hồi hướng?

Depuis quand que nous ne pratiquons pas encore les biens pour transmettre les mérites aux nos parents, ou parce que nous pensons que nous ayons reposé sur les bonzes de sauver nos parents décédés et comme nos parents présents aient encore des bénédictions alors c’est assez et superflu de pratiquer?

How long we do not practice yet the goods to transfer the merits to our parents, or because we think that we referred to the monks to save our deceased parents and as present parents still have many blessings so leaving off unnecessary to practice?

Đã bao lâu rồi ta chưa thắp nén hương nhớ tưởng cha-mẹ đã khuất bóng, hay bởi vì nghỉ rằng ta còn nhiều chuyện thực tế phải làm trong đời nên thôi không cần thiết phải thắp?

Depuis quand que nous ne brûlons pas encore l’encens à la mémoire de nos parents disparus, ou parce que nous pensons que nous ayons encore beaucoup de choses réelles à faire en vie alors c’est assez et superflu de brûler?

How long we do not burn yet the incense for the memory to our deceased parents, or because we think that we still have lots of real things to do in the life so leaving off unnecessary to burn?

Hôm nay Phật Đản, thắp nén hương quán tưởng lời Phật dạy cha mẹ là Phật trong nhà, một dịp thiêng liêng để ta có thể đền đáp công ơn trời biển của cha-mẹ còn sống hay khuất bóng bằng một điều gì đó khiến cho cho cha-mẹ nở lại một nụ cười an lạc tương hòa.

Aujourd’hui c’est l’anniversaire du Bouddha, nous brûlons l’encens en méditant l’enseignement du Bouddha que les parents sont des Bouddhas en famille, c’est une occasion sacrée que nous pouvons revaloir les bienfaits immenses des parents quoiqu’ils soient vivants ou morts par un certain fait qui rend nos parents refleurir un paisible, joyeux, compatible, et harmonieux sourire.

Today is the Buddha’s birthday, we burn the incense in contemplating the teaching of Buddha that parents as Buddhas in home, this is a sacred occasion that we can pay our debt of gratitude to our immense merits of our parents whether they are alive or dead by a certain action that induces our parents to reopen a peaceful, joyous, compatible, and harmonious smile.

Nam Mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật

Namo Original Maître Bouddha Sakyamuni

Namo Original Teacher Sakyamuni Buddha

12/04/2011 Â. L.

Như Dũng

Phật Đản P. L. 2555 – D. L. 2011

Lễ mãn tang Me – Cérémonie fin de deuil de la Mère – Ceremony end of mourning of Mother





Tạo bài viết
06/05/2017(Xem: 14390)
28/04/2017(Xem: 9912)
10/06/2016(Xem: 11974)
Bhutan, vương quốc ở vùng núi Himalaya đã mang đến cho thế giới khái niệm về hạnh phúc quốc gia, chuẩn bị xây một "thành phố chánh niệm" (mindfulness city) và đã bắt đầu gây quỹ từ hôm thứ Hai để khởi động dự án đầy tham vọng này. "Thành phố chánh niệm Gelephu" (Gelephu Mindfulness City: GMC) sẽ nằm trong một đặc khu hành chánh với các quy tắc và luật lệ riêng biệt nhằm trở thành hành lang kinh tế nối liền Nam Á với Đông Nam Á, theo lời các quan chức.
Những phương tiện thông tin đại chúng, các trang mạng là mảnh đất màu mỡ cho đủ loại thông tin, là nơi để một số người tha hồ bịa đặt, dựng chuyện, bé xé ra to và lan đi với tốc độ kinh khủng. Họ vùi dập lẫn nhau và giết nhau bằng ngụy ngữ, vọng ngữ, ngoa ngữ…
Nhà sư Ajahn Santamano, người đã tham gia các cuộc biểu tình ủng hộ người Palestine trên khắp Anh quốc trong năm qua, đang liên tục cư trú tại lều trại, nói chuyện với người qua đường và tổ chức các cuộc biểu tình để nhắc nhở mọi người về "sự thông đồng" của Hoa Kỳ và phương Tây trong cuộc diệt chủng dân Palestine. "Hoa Kỳ là thủ phạm chính gây ra cuộc diệt chủng này đang diễn ra ở Palestine", Thượng Tọa Santamano nói với Anadolu, trích dẫn việc Hoa Kỳ tiếp tục cung cấp vũ khí và tài trợ Israel. Thầy đặc biệt chỉ trích các vụ đánh bom bệnh viện và vụ thảm sát hàng loạt trẻ em.