Phiên bản Pali-Anh: Tỳ kheo Bồ-Đề
Người dịch: Lê Kim Kha
Nhà xuất bản Hồng Đức 2021
Vê Bản Dich SN (Samyutta Nikàya)
- Bản dịch Việt này dựa vào phiên bản Pãli-Anh của nhà sư Tỳ Kheo Bồ-Đề {Bhikkhu Bodhỉ, đại trưởng lão, học giả, dịch giả uyên thâm, nhà từ thiện). Có nhiều chỗ tham chiếu với các phiên bản của nhà sư Ajahn Sujato và PTS.
- Đe quý vị hình dung nhanh: Bộ Kinh SN này có 05 QUYÊN lớn (Vagga); mỗi QUYÊN lớn được đặt tên theo tên của CHƯƠNG đầu tiên của nó. Toàn bộ kinh có 56 CHƯƠNG. Mỗi chương là đồng nghĩa với một LIÊN- KẼT (tương ưng) theo một chủ-đề chính nào đó (ví dụ: liên-kết Nhân Duyên, liên-kết Ca-Diếp, liên-kết Gia Chủ Citta...). Trong nhiều chương lại có các NHÓM kỉnh (vagga). Bản dịch Việt này đánh số CHƯƠNG trùng vói số LIÊN- KẾT luôn.
- Các giải thích trong ngoặc tròn (...) là của ngưòi dịch, chỉ đế làm rõ thêm nghĩa của câu hay chữ chỗ đó.
- Các giải thích, diễn dịch, và cả những phần chú thích cuối sách, trong ngoặc vuông [...] là của thầy Tỳ Kheo Bồ Đề (có chỗ ghi luôn [TKBĐ]).
- Các chú giải thuộc các giảng luận (như Spk, Spk-Pt...) thì đã được ghi rõ ngay đầu câu.
- Có những số hiệu và thông tin của các kinh được TKBĐ dẫn ra trong các chú thích đế chỉ ra sự trùng lặp, so sánh, đối chiếu... là theo các số hiệu của PTS (như đã giải thích trong "'BẢNG VIẾT TẤT' ở cuối sách). Người dịch Việt cũng cố gắng đưa ra những số hiệu kinh tương ứng trong bản dịch Pãli- Anh của TKBĐ, (như các bản dịch Việt).
- Cuối mỗi chú thích của bản dich Việt có ghi một số trong ngoặc tròn, ví dụ: (8), (241) ... , đó là số của các chú thích trong phiên bản Pãli-Anh của TKBĐ. Mục đích đế cho những người đọc muốn đối chiếu chúng với những chú thích tiếng Việt.
- Một số chữ Hán-Việt đã rất quen dùng bởi các Phật tử Việt Nam thì được người dịch mở ngoặc ghi thêm, ví dụ: sự tạo-tác cố-ý (hành), những hiện- tượng (các pháp), nhận-thức (tưởng), gối ngồi thiền (tọa cụ) ...
+ Lời nhắn gửi của người dịch: người tu học nên lần lượt đọc hết những lời dạy của Phật, một cách không mấy khó khăn. Mỗi ngày dành ít thời gian đọc một lỉên-kết (chương) dài hay vài lỉên-kết ngắn, thì trong số ít ngày quý vị sẽ đọc hết bộ kinh, số kinh tóm-lược là rất nhiều, nhưng quý vị chỉ cần nhìn lướt qua. Bản dịch Việt này ai cũng có thế đọc hiếu được. Đọc qua các kinh sẽ có một cách-nhìn bao quát hơn mà sâu sắc và đúng đắn hơn về đạo Phật, giác ngộ giáo lý đích thực của Phật đế tu hành.
Do bộ kinh có nhiều liên-kết các chủ-đề khác nhau nên quý vị có thế chọn bất kỳ quyển nào hoặc trong một quyển đó có thể chọn những chủ-đề nào mình quan tâm đế đọc trước. Ví dụ, nếu quý vị muốn đọc về các phấm-chất đế chứng ngộ thánh quả Nhập-lưu thì có thế đọc liên-kết ‘Nhập-lưu’, về Mục- kiền-liên thì đọc liên-kết ‘Mục-kiền-liên’...
+ Nên đọc một bài kinh từ đầu đến cuối đế nắm được nghĩa chính của kinh, ngay cả khi có chữ nào khó hiếu. Vì nếu cứ dừng lại đế tra chú thích những chữ đó thì người đọc có thế bị lạc khỏi chủ đề của kinh, do tâm trí chúng ta hay chuyền nhảy qua các chủ đề và liên tưởng khác khi đọc các chú thích này nọ. Nen có câu nào, chữ nào, hay thuật ngữ nào không hiểu thì nên đọc chú thích đế hiểu. Neu đã đọc và hiếu nghĩa các câu chữ thì không cần phải tra cứu chú thích, vì đa phần những chú thích chỉ là những diễn dịch và giải thích của các giảng luận sau kinh.
+ Là phước lành lớn lao nhất trong muôn vàn kiếp, người dịch đã gặp gỡ và hưởng dụng đại công trình dịch thuật tận tâm và kỹ càng nhất của Ngài Tỳ Kheo Bồ-Đề từ Tạng Kinh Pãli, dựa vào đó dịch các bộ kinh ra tiếng Việt phố thông. Mãi mãi biết ơn và cảm niệm công đức như thái dương của thầy.
Nhà Bè, Mùa mưa 2018 (PL 2562) {hiệu đỉnh và ỉn 2020)
_____________________
Ghi chú của người post:
Kinh Tương Ưng Bộ PDF
Kinh Tương Ưng Bộ (Samyutta Nikàya) HTML
MỤC LỤC
Về Bản Dịch SN.
Chương 12. Liên Kết NHÂN-DUYÊN.1
NHÓM 2. NHÓM ‘NHỮNG VỊ PHẬT’ (Buddha-vagga) .3
1 (1) Sự Khởi Sinh Tùy Thuộc . 3
2 (2) Phân Tích Sự Khởi Sinh Tùy Thuộc . 4
3 (3) Hai Đường Hướng . 7
4 (4) Phật Vipassĩ (Tỳ-bà-thi).7
5 (5) Phật Sikhĩ (Thi-khí).8
6 (6) Phật Vessabhũ (Tỳ-xá-phù) . 8
7 (7) Phật Kakusandha (Câu-lưu-tôn).8
8 (8) Phật Koụãgamana (Câu-na-hàm) . 8
9 (9) Phật Kassapa (Ca-diếp) . 8
10 (10) Phật Thích-Ca, Đại Sa-Môn Cồ-Đàm .8
NHÓM 2. NHÓM ‘DƯỠNG CHẤT’ (Ẵhãra-vagga) .13
11 (1) Dưỡng Chất . 13
12 (2) Moịiya Phagguna . 14
13 (3) Các Tu Sĩ và Bà-la-môn (1) .16
14 (4) Các Tu Sĩ và Bà-la-môn (2) . 17
15 (5) Kaccãnagotta . 18
16 (6) Người Thuyết Pháp . 20
17 (7) Tu Sĩ Lõa Thể Tên Ca-Diếp . 21
18 (3) Du Sĩ Timbaruka . 24
19 (9) Người Trí và Người Ngu . 26
0 (10) Những Điều Kiện (duyên) . 28
NHÓM 3. NHÓM ‘MƯỜI NĂNG LựC’ (Dasabala-vagga) .31
21 (1) Mười Năng Lực (1) .31
22 (2) Mười Năng Lực (2) . 31
23 (3) Nguyên Nhân Kế Trước . 33
24 (4) Những Du Sĩ Khác Đạo . 37
25 (5) Ngài Bhũmija . 41
26 (ố) Ngài Upavãna . 45
27 (7) Những Điều Kiện (duyên).47
28 (8) Tỳ Kheo . 48
29 (9) Các Tu Sĩ và Bà-la-môn (1) . 49
30 (10) Các Tu Sĩ và Bà-la-môn (2) . 50
NHÓM 4. NHÓM ‘TỲ KHEO KALÃRA TỪ GIAI CẤP CHIÉN- sĩ’ (KaỊãra-khattiya-vagga) .52
31 (1) Điểu Ảt Xảy Ra (Hữu duyên thì hữu sinh) . 52
32 (2) Tỳ Kheo KaỊãra . 54
33 (3) Các Trường Hợp Hiểu-Biết (1) . 60
34 (4) Các Trường Hợp Hỉểu-Biết (2) . 62
35 (5) Do Có Vô Minh Là Điều Kiện (1) . 63
36 (6) Do Có Vô Minh Là Điều Kiện (2).66
37 (7) Không Phải Là Của-Ta .66
38 (8) SựCỐ-Ý(l) . 67
39 (9) SựCỐ-Ý(2) .68
40 (10) Sự Cố-Ý (3) . 69
NHÓM 5. NHÓM ‘GIA CHỦ’ (Gahapati-vagga) .71
41 (1) Năm Sự Thù Ghét Đáng Sợ (1) .71
42 (2) Năm Sự Thù Ghét Đáng Sợ (2) . 74
43 {3) Khổ . 74
44 {4) Thế Giới . 76
45 {5)ỞNãtika . 77
46 (6) Một Bà-la-môn . 79
47 (7) Bà-la-môn Tãnussoni . 80
48 (8) Một Nhà Vũ Trụ Luận . 80
49 (9) Người Đệ Tử Thánh Thiện (!) .81
50 (10) Người Đệ Tử Thánh Thiện (2).83
NHÓM 6. NHÓM KHỔ (Dukkha-vagga) .84
51 (1) Sự Điều Tra Thấu Suốt . 84
52 (2) Sự Dính Chấp . 88
53 (3) Những Gông Cùm (1) . 89
54 (4) Những Gông Cùm (2) . 90
55 (5) Cây Lớn (1) . 91
56 (6) Cây Lớn (2) . 92
57 (7) Cây Non . 92
58 (8) Phần Danh-Sắc . 93
59 (9) Thức . 94
60 (10) Nhân Duyên . 95
NHÓM 7. ‘NHÓM LỚN’ (Mahã-vagga) .98
61 (1) Người Phàm Phu Không Được Chỉ Dạy (1) . 98
62 (2) Người Phàm Phu Không Được Chỉ Dạy (2).100
63 (5) Thịt Của Người Con . 101
64 (4) Nếu Có Tham Dục . 104
65 (5) Kinh Thành .
66 {6) Sự Khám Phá . 110
67 (7) Bó Cây Sậy . 115
68 (8) Kosambĩ . 118
69 (9) Sự Dâng Trào . 120
70 (10) Susĩma . 121
NHÓM 8. ‘NHÓM CÁC TU sĩ & BÀ-LA-MÔN’ (Samanabrãhmana-vagga) .132
71 (l)SựGià-Chết . 132
72 (2) - 81 (11) Sự Sinh . 132
NHÓM 9. ‘NHÓM Gộp LẠI & TÓM LƯỢC’ (Antara-peyyãla- vagga) .134
82 (1) Một Vị Thầy . 134
83 (2) Sự Tu Tập . 134
84 (J) - 93 (12) Sự Phấn Đấu . 135
Chương 13. Liên Kết Sự ĐỘT-PHÁ.137
1 Móng Tay . 139
2 HỒ Nước . 139
3 Nước Chỗ Sông Hợp Lưu (1) . 140
4 Nước Chỗ Sông Hợp Lưu (2) . 141
5 Trái Đất (1) . 141
6 Trái Đất (2).142
7 Đại Dương (1) . 142
8 Đại Dương (2) . 143
9 Núi(l) . 144
10 Núi (2) . 144
11 Núi (3)
Chương 14. Liên Kết CÁC YẾU-TỐ.147
NHÓM 1. ‘NHÓM SựĐA-DẠNG’ (Nãnatta-vagga) .149
1 (i) Nhiều Loại Yếu-TỐ . 149
2 (2) Nhiều Loại Tiếp-Xúc . 149
3 (3) Không Tùy Thuộc Các Loại Tiếp-Xúc (ngược lại thì không)
150
4 (4) Nhiều Loại Cảm-Giác (1) . 151
5 (5) Nhiều Loại Cảm-Giác (2).152
6 (ố) Nhiều Loại Yếu-Tố Bên Ngoài . 153
7 (7) Nhiều Loại Nhận-Thức .153
8 (8) Không Tùy Thuộc Các Loại Tìm-Cầu... (ngược lại thì
không).154
9 (9) Nhiều Loại Tiếp-Xúc Bên Ngoài . 156
10 (10) Nhiều Loại Tiếp-Xúc Bên Ngoài (2) (ngược lại thì không) 157
NHÓM 2. ‘NHÓM THỨ HAI’ (Dutìya-vagga) .160
11 (l)BảyYếu-TỐ . 160
12 (2) Có Một Nhân . 161
13 (3) Hội Trường Gạch . 164
14 (4) Tính Khí Thấp Kém . 165
15 (5) Đi Tới Đi Lui . 166
16 (6) Có Thêm Bài Kệ . 168
17 (7) Thiếu Niềm-Tin . 169
18 (8) Bắt Rễ Từ Những Người Thiếu Niềm-Tin . 170
19 (9) Bắt Rễ Từ Những Người Không Biết Xấu-Hổ . 171
20 (10) Bắt Rễ Từ Những Người Không Sợ-Hãi Việc Làm Sai Trái 112
21 (11) Bắt Rễ Từ Những Người Không Học-Hỉểu . 173
22 (72) Bắt Rễ Từ Những Người Lười-Nhác . 173
NHÓM 3. NHÓM ‘ĐƯỜNG NGHIỆP’ (Kammapatha-vagga )... 175
23 (7) Những Người Không Định-Tâm . 175
24 (2) Những Người Thất Đức . 175
25 (3) Năm Giới Tu Tập . 176
26 (4) Bảy Đường Nghiệp . 176
27 (5) Mười Đường Nghiệp . 177
28 (6) Con Đường Tám Phần . 177
29 (7) Mười Yểu-TỔ . 178
NHÓM 4. ‘NHÓM THỨ TƯ’ (Catuttha-vagga).179
30 (7) Bốn Yếu-Tố . 179
31 (2) Trước Khi Ta Giác Ngộ . 179
32 (5) Ta Đã Quyết Tâm . 180
33 (4) Nếu Mà Không Có .181
34 (5) Chỉ Toàn Khổ . 182
35 (ố) Khoái Lạc . 183
36 (7) Khởi Sinh . 184
37 (5) Các Tu Sĩ và Bà-la-môn (7).184
38 (9) Các Tu Sĩ và Bà-la-môn (2).185
39 (10) Các Tu Sĩ và Bà-la-môn (5) . 186
Chương 15. Liên Kết VÔ-THỦY.187
NHÓM 1. ‘NHÓM THỨ NHẤT’ (Pathama-vagga).189
7 (1) Cỏ Cây . 189
2 (2) Trái Đất . 190
3 (3) Nước Mắt .192
5 (5) Núi . 193
6 {6) Hạt Cải . 194
7 {7) Các Đệ Tử . 194
8 {8) Sông Hằng . 195
9 {9) Khúc Cây . 196
10 {10) Người . 197
NHÓM 2. ‘NHÓM THỨ HAI’ {Dutiya-vagga) .199
11 {1) Bất Hạnh . 199
12 {2) Hạnh Phúc . 199
13 (J) Ba Mươi Vị Tỳ Kheo . 200
14 (4) Mẹ . 202
15 (5) Cha . 202
16 (6) Anh . 202
17 (7) Chị . 202
18 (8) Con Trai . 202
19 {9) Con Gái . 202
20 {10) Núi Vepulla . 202
Chương 16. Liên Kết CA-DIẾP.207
1 Sự Biết Hài Lòng . 209
2 Không Sợ Hãi Việc Làm Sai Trái . 210
3 Như Mặt Trăng . 212
4 Khách Của Gia Đình . 214
5 Tuồi Già . 215
6 Sự Đề Xướng {1) .216
7 Sự Đề Xướng {2) .219
Sự Đe Xướng (5) . 220
9 Những Tầng Thiền-Định & Những Trí-Biết Trực Tiếp . 222
10 Khu ở Của Các Tỳ Kheo Ni . 227
11 ÁoCà-Sa . 229
12 Sau Khi Chết . 234
13 Sự Giả Mạo Giáo Pháp Đích Thực . 235
Chương 17. Liên Kết LỢI-DANH.239
NHÓM 1. ‘NHÓM THỨ NHẤT’ (Pathama-vagga) .241
1 (1) Tai Hại (chết chóc) . 241
2 (2) Lưỡi Câu . 241
3 (3) Con Rùa . 242
4 (4) Con Dê Lông Dày . 243
5 (5) Con Bọ Trong Phân . 243
6 (6) Sét Đánh . 244
7 (7) Mũi Tên Tẩm Độc . 245
8 {8) Chó Rùng . 245
9 (9) Cuồng Phong . 246
10 ựO) Có Thêm Bài Kệ . 247
NHÓM 2. ‘NHÓM THỨ HAI’ (Dutiya-vagga) .249
11 ự) Bình Bát Vàng . 249
12 (2) Bình Bát Bạc . 249
13 (J) Một Đồng Tiền Vàng Suvaụụa . 250
14 (4) Một Trăm Đồng Tiền Vàng Suvanna . 250
15 (5) Một Đồng Tiền Vàng Singi . 250
16 (6) Một Trăm Đồng Tiền Vàng Siửgi . 250
17 (7) Trái Đất Chứa Toàn Vàng .
8 (Ẵ) Mọi Phần Thưởng Vật Chất . 250
19 {9) Mạng sống . 250
20 (10) Người Phụ Nữ Đẹp Nhất Vùng Đất . 250
NHÓM 3. ‘NHÓM THỨ BA’ (Tatìya-vagga) .251
21 (1) Một Phụ Nữ . 251
22 (2) Người Phụ Nữ Đẹp Nhất Vùng Đất . 251
23 (5) Con Trai Duy Nhất . 251
24 (3) Con Gái Duy Nhất . 252
25 (5) Các Tu Sĩ và Bà-la-môn (1) . 253
26 (6) Các Tu Sĩ và Bà-la-môn (2). 254
27 (7) Các Tu Sĩ và Bà-la-môn (5) . 254
28 (8) Da . 255
29 (9) Sợi Dây . 255
30 (10) Một Tỳ Kheo . 256
NHÓM 4. 'NHÓM THỨ TƯ' (Catuttha-vagga) .257
31 (1) Sự Chia Rẽ .257
32 (2) Gốc Rễ Thiện . 257
33 (3) Bản Chất Thiện . 257
34 (4) Bản Chất Sáng . 258
35 (5) Không Lâu Sau Khi ông Ẩy Bỏ Đi . 258
36 (6) Năm Trăm cỗ Xe . 259
37 (7) Mẹ . 260
38 (8) Cha . 260
39 (9) Anh . 260
40 (10) Chị . 260
41 (11) Con trai 260
42 (12) Con gái 260
43 {13) Vợ . 260
Chương 18. Liên Kết RÃHULA.261
NHÓM 1. ‘NHÓM THỨ NHẤT’ {Pathama-vagga) .263
1 (1) Mắt . 263
2 (2) Những Hình-sắc . 264
3 (3) Thức . 264
4 {4) Sự Tiếp Xúc (xúc).265
5 (5) Cảm Giác (thọ) . 265
6 (ố) Nhận Thức (tưởng) . 266
7 {7) Sự CỐ Ý {iù) . 266
8 {8) Dục Vọng (ái) . 266
9 (9) Các Yếu TỐ (giới) . 267
10 (10) Các Uẩn (tập họp, đống).267
NHÓM 2. ‘NHÓM THỨ HAI’ (Dutiya-vagga) .269
11 (1) Mắt . 269
12 (2) Những Hình-sắc . 269
13 (3) Thức . 269
14 (4) Sự Tiếp Xúc (xúc) . 269
15 (5) Cảm Giác (thọ) . 269
16 (ố) Nhận Thức (tưởng).269
17 (7) Sự CỐ Ý (iù) . 269
18 (8) Dục Vọng (ấì) . 269
19 (9) Những Yếu Tổ (xứ) . 269
20 (10) Các Uẩn (tập họp, đống) . 269
21 (11) Khuynh Hưởng Tiềm Ẩn (tùy miên) .
22 (12) Không Còn .270
Chương 19. Liên Kết LAKKHANA.273
NHÓM 1. ‘NHÓM THỨ NHẤT’ (Pathama-vagga) .275
1 (1) Bộ Xương .275
2 (2) Miếng Thịt .276
3 (3) Cục Thịt .277
4 (4) Người Bị Lột Da .277
5 (5) Lổng Bằng Lưỡi Kiếm .277
6 (6) Lổng Bằng Lưỡi Giáo .278
7 (7) Lổng Bằng Mũi Tên .278
8 (5) Lông Bằng Kim (7).278
(9) Lông Bằng Kim (2).279
10 (10) Tinh Hoàn Bằng Cái Nồi .279
NHÓM 2. ‘NHÓM THỨ HAI’ (Dutiya-vagga) .280
77 (1) Đầu Bị Dìm .280
72 (2) Người An Phân .280
13 (J) Người Phụ Nữ Bị Lột Da .280
14 (4) Người Đàn Bà xấu Xí .281
75 (5) Người Đàn Bà Cháy Bốc Khói .281
16 (ố) Thân Không Đầu .281
77 (7) Tỳ Kheo xẩu Ác .282
18 (8) Tỳ Kheo Ni xấu Ác .282
19 (9) Một Nữ Tu Tập Sự xấu Ác .282
20 (10) Một Sa-Di xấu Ác .282
27 (77) Một Sa-Di Ni xấu Ác .282
Chương 20. Liên Kết ví DỤ.285
1 Đỉnh Chóp Mái Nhà . 287
2 Móng Tay . 287
3 Các Gia Đình . 288
4 Những Nồi Thức Ẩn . 288
5 Ngọn Giáo . 289
6 Cung Thủ . 290
7 Cái Chốt Trổng . 291
8 Những Khối Gỗ . 292
9 Con Voi Đực . 293
10 Con Mèo . 294
11 Con Chó Rừng (7) . 296
12 Con Chó Rừng (2). 296
Chương 21. Liên Kết CÁC TỲ KHEO.299
1 Kolỉta . 301
2 Upatìssa . 302
3 Cải Thùng . 303
4 Tỳ Kheo Mới Thụ Giới . 305
5 Sujãta . 307
6 Lakuntaka Bhaddiya . 307
7 Visãkha . 308
8 Nanda . 310
9 Tissa . 311
10 Tỳ Kheo Tên Là Trưởng Lão (Thera) . 312
11 Đại Kappina . 313
12 Những Người Đồng Hành . 314
BẢNG VIẾT TẮT.317
.
- Từ khóa :
- Bộ Kinh Liên Kết
- ,
- Tương Ưng Kinh Bộ