- Lược Dẫn
- Cuốn 1
- Phẩm 1: Mở Đầu
- Phẩm 2: Phương Tiện
- Cuốn 2
- Phẩm 3: Ví Dụ
- Phẩm 4: Tin Hiểu
- Cuốn 3
- Phẩm 5: Cây Cỏ
- Phẩm 6: Thọ Ký
- Phẩm 7: Tương Quan Xa Xưa
- Cuốn 4
- Phẩm 8: Năm Trăm Đệ Tử Tiếp Nhận Thọ Ký
- Phẩm 9: Thọ Ký Cho Các Vị Tu Học Tiếp Tục Và Tu Học Hoàn Tất
- Phẩm 10: Người Diễn Giảng Pháp Hoa
- Phẩm 11: Bảo Tháp Xuất Hiện
- Phẩm 12: Đề Bà Đạt Đa
- Phẩm 13: Kính Giữ Pháp Hoa
- Cuốn 5
- Phẩm 14: Sống Yên Vui
- Phẩm 15: Từ Đất Xuất Hiện
- Phẩm 16: Sự Sống Lâu Của Đức Thế Tôn
- Phẩm 17: Phân Tích Thành Quả
- Cuốn 6
- Phẩm 18: Thành Quả Tùy Hỷ
- Phẩm 19: Thành Quả Của Người Diễn Giảng Pháp Hoa
- Phẩm 20: Bồ Tát Thường Bất Khinh
- Phẩm 21: Sức Thần Của Đức Thế Tôn
- Phẩm 22: Giao Phó Trọng Trách
- Phẩm 23: Việc Cũ Của Bồ Tát Dược Vương
- Cuốn 7
- Phẩm 24: Bồ Tát Diệu Âm
- Phẩm 25: Quan Âm Đại Sĩ : Vị Toàn Diện
- Phẩm 26: Tổng Trì Minh Chú
- Phẩm 27: Việc Cũ Của Diệu Trang Nghiêm Vương
- Phẩm 28: Sự Khuyến Khích Của Bồ Tát Phổ Hiền
- Phần Sao Lục
- Phẩm Phổ Hiền
- Toát Yếu Pháp Hoa
KINH PHÁP HOA
(Hoa Sen Của Chánh Pháp)
Phần CHÍNH VĂN – Thích Trí Quang dịch
Ký hiệu
(Cho lời lược dẫn)
C : Đại tạng kinh bản Đại chính tân tu, thí dụ C
10/20t, là đại tạng ấy, tập 10, trang 20, khoảng trên (g: giữa, d: dưới).
V : Tục tạng kinh bản chữ Vạn, thí dụ V 10/ 20a, là
tục tạng ấy, tập 10, tờ 20, mặt trước (b: mặt sau).
CV : Chính văn, tức Diệu Pháp Liên Hoa kinh của
ngài La Thập dịch, thường gọi là Tần dịch, nằm trong C9/1-62.
HD : Chánh Pháp Hoa kinh của ngài Pháp Hộ dịch, thường gọi là Tấn dịch, nằm trong C9/63-134.
ĐD : Thiêm phẩm Diệu Pháp Liên Hoa kinh của các ngài Xà Na Quật Đa và Cấp Đa dịch, thường gọi là Tùy dịch, nằm trong C9/134-196.
KD : Anh dịch Pháp Hoa của Kern (bản dịch Việt văn của Lệ pháp Nguyễn công Luận), tức Saddharmapundarika.
PT : Luận Pháp Hoa (Diệu Pháp Liên Hoa kinh ưu ba đề xá) của Bồ tát Thế Thân, nằm trong C36/1-19.
PB : Phật học đại từ điển của Đinh phúc Bảo.
PQ : Phật quang đại từ điển.