- Mục Lục
- 01 - Phẩm Song Yếu - Twin Verses (01-20)
- 02 - Phẩm Tinh Cần - Heedfulness (21-32)
- 03 - Phẩm Tâm Ý - The Mind (33-43)
- 04 - Phẩm Hoa Hương - Flowers (44-59)
- 05 - Phẩm Ngu Si - Fools (60-75)
- 06 - Phẩm Hiền Trí - The Wise (76-89)
- 07 - Phẩm A La Hán - The Worthy (90-99)
- 08 - Phẩm Muôn Ngàn - Thousands (100-115)
- 09 - Phẩm Ác Hạnh - Evil (116-128)
- 10 - Phẩm Hình Phạt - The Rod Or Punishment (129-145)
- 11 - Phẩm Già Yếu - Old Age (146-156)
- 12 - Phẩm Tự Ngã - The Self (157-166)
- 13 - Phẩm Thế Gian - The World (167-178)
- 14 - Phẩm Phật Đà - The Enlightened One (179-196)
- 15 - Phẩm An Lạc - Happiness (197-208)
- 16 - Phẩm Hỷ Ái - Affection (209-220)
- 17 - Phẩm Phẫn Nộ - Anger (221-234)
- 18 - Phẩm Cấu Uế - Impurities Or Taints (235-255)
- 19 - Phẩm Pháp Trụ - The Righteous (256-272)
- 20 - Phẩm Chánh Đạo - The Way Or The Path (273-289)
- 21 - Phẩm Tạp Lục - Miscellaneous (290-305)
- 22 - Phẩm Địa Ngục - Hell Or Woeful State (306-319)
- 23 - Phẩm Voi Rừng - The Elephant (320-333)
- 24 - Phẩm Tham Ái - Craving (334-359)
- 25 - Phẩm Tỳ Kheo - The Bhikkhu (360-382)
- 26 - Phẩm Bà La Môn - The Brahmana (383-423)
Đa ngữ: Việt - Anh - Pháp - Đức
Dịch Việt: Hòa thượng Thích Thiện Siêu
Bản dịch Anh ngữ: Hòa thượng NARADA, Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971
TỊNH MINH dịch Việt / thể kệ - Sài Gòn, PL. 2539 - TL. 1995
Sưu tập và hiệu đính: Nguyên Định Mùa Phật Đản PL.2550, 2006
PANDITA VAGGA - THE WISE - PHẨM HIỀN TRÍ (54)
76. Nếu gặp được người hiền trí chỉ bày lầm lỗi và khiển trách mình những chổ bất toàn, hãy nên kết thân cùng họ, xem như bậc trí thức chỉ cho kho tàng bảo vật; Kết thân với người trí lành mà không dữ.
Should
one see a wise man,
who,
like a revealer of treasure,
points
out faults and reproves;
let
one associate with such a wise person;
it
will be better, not worse,
for
him who associates with such a one. -- 76
76.
Nếu gặp bậc hiền trí,
Chỉ
trách điều lỗi lầm,
Hãy
tha thiết kết thân,
Như
người chỉ kho báu,
Kết
thân người như vậy,
Không
xấu, tốt hơn nhiều.
76 - Si quelqu’un voit un homme sage qui, comme s'il indiquait un trésor, fait remarquer les fautes et les réprouve, qu'il associe avec une telle sage personne ; le meilleur sera, non le pire, pour celui qui suivra une telle personne.
76. Begegnet einen Weisen, der, wenn er eure Fehler sieht, euch zurechtweist, bleibt bei solchen Weisen, der Schätze zeigt; Für denjenigen, der bei einem solchen Weisen bleibt, wird alles besser, nicht schlechter.
77. Những người khéo khuyên răn dạy dỗ, can ngăn tội lỗi kẻ khác, đuợc người lành kính yêu bao nhiêu thì bị người dữ ghét bỏ bấy nhiêu.
Let
him advise, instruct,
and
dissuade one from evil;
truly
pleasing is he to the good,
displeasing
is he to the bad. -- 77
77.
Những ai thường khuyên dạy,
Ngăn
chận tội ác sanh,
Được
người hiền tán thành,
Bị
kẻ ác ghét bỏ.
77 - Qu'il avise, instruise et dissuade du mal, il est aimé de l'homme intelligent, mais détesté par le stupide.
77. Jemand, der euch ermahnt, belehrt, von schlechten Umgangsformen wegführt, wird bewundert von Weisen, aber bekämpft von Narren.
78. Chớ nên kết bạn với người ác, chớ nên kết bạn với người kém hèn; hãy nên kết bạn với người lành, với người chí khí cao thượng(55).
CT (55): Người không còn điều ác ở thân khẩu ý nữa, chuyên việc tế độ chúng sanh.
Associate
not with evil friends,
associate
not with mean men;
associate
with good friends,
associate
with noble men. -- 78
78.
Chớ thân bạn xấu ác.
Chớ
thân kẻ đê hèn,
Hãy
thân bạn hiền lành.
Hãy
thân người cao thượng.
78 - Ne vous associez pas avec de mauvais amis ou avec des hommes médiocres, associez-vous avec des amis bons et des hommes excellents.
78. Laßt euch nicht mit schlechten Freunden ein; Laßt euch nicht mit Niederträchtigen ein; Laßt euch mit bewundernswerten Freunden ein; Laßt euch mit den Besten ein.
79. Được uống nước Chánh pháp thì tâm thanh tịnh an lạc, nên người trí thường vui mừng nghe thánh nhơn(56) thuyết pháp.
CT (56) : Chư Phật và A la hán.
He
who imbibes the Dhamma
abides
in happiness with mind pacified;
the
wise man ever delights in the Dhamma
revealed
by the Ariyas. -- 79
79.
Ai thấm nhuần chánh pháp,
Người
ấy tâm an bình,
Bậc
trí vui chánh pháp,
Do
thánh nhơn thuyết minh.
79 - Celui qui s'abreuve profondément au Dhamma demeure en bonheur ; Avec son esprit clarifié, le sage constamment se réjouit dans leDhamma révélé par les saints.
79. Wenn man den Dhamma trinkt, vom Dhamma erfrischt ist, lebt man friedlich, mit klarem Bewußtsein und ruhig; Am Dhamma, der von den Erhabenen dargelegt wird, erfreut sich immer der Weise.
80. Người tưới nước lo dẫn nước, thợ làm cung tên lo uốn cung tên, thợ mộc lo nảy mực đo cây, còn người trí thì lo tự điều phục lấy mình(57).
CT (57): Khắc chế năm căn đừng cho thấy, nghe, ngửi, nếm, xúc điều quấy.
Irrigators
lead the waters;
fletchers
bend the shafts;
carpenters
bend the wood;
the
wise control themselves. -- 80
80.
Người đem nước dẫn nước,
Tay
làm tên vót tên,
Thợ
mộc uốn gỗ bền,
Bậc
trí tự điều phục.
80 - Les irrigateurs conduisent les eaux, les faiseurs de flèches façonnent les flèches, les charpentiers courbent le bols, les sages se contrôlent eux-mêmes.
80. Bewässerungsbauer lenken das Wasser; Pfeilmacher glätten den Schaft des Pfeils; Zimmerleute hobeln das Holz; Die Weisen beherrschen sich selbst.
81. Như ngọn núi kiên cố, chẳng bao giờ bị gió lay, những lời phỉ báng hoặc tán dương chẳng bao giờ lay động được người đại trí.
As
a solid rock is not shaken by the wind,
even
so the wise are not ruffled
by
praise or blame. -- 81
81.
Như tảng đá kiên cố,
Không
gió nào chuyển lay,
Bậc
trí cũng thế này,
Khen
chê chả dao động.
81 - De même qu'un roc solide n'est pas ébranlé par le vent, ainsi le sage n’est pas agité par louange ou blâme.
81. Wie eine einzelne Felsplatte sich nicht im geringsten im Wind rührt, so werden die Weisen nicht bewegt von Lob oder von Tadel.
82. Như hồ nước sâu, yên lặng trong sạch, những người có trí sau khi nghe Pháp, tâm họ cũng thanh tịnh và yên lặng.
Just
as a deep lake is clear and still,
even
so, on hearing the teachings,
the
wise become exceedingly peaceful. -- 82
82.
Như hồ nước sâu thẳm,
Yên
lặng và trong xanh,
Bậc
trí nghe giáo pháp,
Tâm
thanh tịnh an lành.
82 - Ainsi qu'un lac est profond, clair et tranquille, le sage devient parfaitement clarifié et pacifié en entendant le Dhamma.
82. Wie ein tiefer See, klar, unbewegt und ruhig, so werden die Weisen klar, ruhig, wenn sie die Worte des Dhamma hören.
83. Người lành thường xa lìa mà không bàn đến những điều tham dục; Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì khổ, lạc.
The
good give up (attachment for) everything;
the
saintly prattle not with sensual craving:
whether
affected by happiness or by pain,
the wise show neither elation nor depression. -- 83
83.
Hiền giả bỏ tất cả,
Thánh
giả xả ái dục,
Khổ
đau hay hạnh phúc,
Trí
giả chả mừng lo.
83 - L'homme excellent abandonne l'attachement pour toutes choses, l'homme pur ne bavarde pas avec des pensées de désir ; atteint par le bonheur ou la souffrance , le sage ne montre ni exaltation ni dépression.
83. Überall, wirklich, halten sich die Redlichen abseits, die Heiligen plappern nicht in Hoffnung auf sinnlichen Gewinn; Wenn sie einmal von Freude einmal von Leid getroffen werden, zeigen die Weisen weder Hochstimmung noch Niedergeschlagenheit.
84. Không vì mình cũng không vì người để làm chuyện ác; không vì cầu con trai, giàu có hay mưu việc thiên hạ để làm việc ác; không vì cầu phồn vinh cho mình bằng những phương tiện bất chánh; Người này thật là người giới hạnh, trí tuệ và chân chánh.
Neither
for the sake of oneself
nor
for the sake of another
(does
a wise person do any wrong);
he
should not desire son, wealth or kingdom
(by
doing wrong):
by
unjust means he should not seek his own success.
Then
(only) such a one is indeed virtuous,
wise
and righteous. -- 84
84.
Đừng vì mình vì người,
Làm
điều gì sai trái,
Đừng
mong cầu con cái,
Tài
sản hay đất đai,
Bằng
hành động lầm sai,
Thành
công do bất chánh,
Người
ấy thật đức hạnh,
Trí
tuệ và chân thành.
84 - Ni par égard pour soi, ni par égard pour un autre, un sage ne doit faire aucun mal ; il ne doit pas désirer des enfants, des richesses, un royaume, en faisant le mal ; Par des moyens injustes, il ne doit pas désirer le succès ; un tel homme est vraiment moral, sage et droit.
84. Jemand dem nicht--weder für sich noch für andere-- nach Reichtum, einem Kind, einem Königreich, persönlicher Erfüllung durch unredliche Mittel verlangt: so jemand ist redlich, reich an Tugend und Weisheiten.
85. Trong đám nhân quần, một ít người đạt đến bờ kia(58), còn bao nhiêu người khác thì đang quanh quẩn tại bờ này (59).
CT
(58): Cảnh giới Niết bàn.
CT
(59): Cảnh giới sanh tử.
Few
are there amongst men
who
go Beyond;
the
rest of mankind
only
run about on the bank. -- 85
85.
Ít người giữa nhân loại,
Đến
được bờ bên kia,
Bao
nhiều người còn lại,
Quanh
bờ bên này kìa!
85 - Peu parmi les hommes vont à l'Autre Rive, le reste des humains court çà et là sur cette rive.
85. Wenige gibt es, die das Andere Ufer erreichen; Die anderen hetzen einfach an diesem Ufer entlang.
86. Những người hay thuyết pháp, theo Chánh pháp tu hành, thì được đạt tới bờ kia, thoát khỏi cảnh giới tà ma khó thoát(60).
CT (60): Cảnh giới sanh tử. Câu này ý nghĩa liên quan với câu trên.
But
those who act rightly according to the teaching,
which
is well expounded,
those
are they who will reach the Beyond - Nibbaana -
(crossing)
the realm of passions, so hard to cross. -- 86
86.
Ai tu tập đúng pháp,
Được
thuyết giảng rõ ràng,
Sẽ
đạt đến Niết bàn,
Vượt
cõi dục khó vượt.
86 - Il y a ceux qui agissent droitement, en accord avec le Dhamma, qui est bien exposé, ce sont ceux qui atteindront l'Autre Rive (traversant) le royaume de La Mort Mara si difficile à traverser.
86. Jene aber, die Dhamma praktizieren, in Übereinstimmung mit dem vorzüglich gelehrten Dhamma werden das Reich des Todes überschreiten, das so schwer zu überschreiten ist.
87. Người trí hãy mau từ bỏ hắc pháp (ác pháp), tu tập bạch pháp (thiện pháp), xa gia đình nhỏ hẹp, xuất gia sống độc thân theo phép tắc Sa môn.
Coming
from home to the homeless,
the
wise man should abandon dark
and
cultivate the bright. -- 87
87.
Người trí bỏ pháp đen,
Tu
tập pháp trắng cả,
Từ
giã nhà, xuất gia,
Vui
viễn ly, tịch tịnh.
87. Allant du foyer à l'état sans foyer, l'homme sage doit abandonner les états sombres et cultiver les brillants ; il doit chercher un grand délice dans la Retraite, si tranquille.
87. Der Weise sollte dunkle Gepflogenheiten aufgeben und lichte entwickeln, nachdem er aus dem Haus in die Heimatlosigkeit, die Abgeschiedenheit gegangen ist, an der er Ruhe findet.
88. Người trí cần gột sạch cấu uế trong tâm, cầu cái vui Chánh pháp, xa lìa ngũ dục, chẳng còn vướng mắc chi.
He
should seek great delight in detachment (Nibbaana),
so
hard to enjoy.
Giving
up sensual pleasures, with no impediments,
the
wise man should cleanse himself
of
the impurities of the mind. -- 88
88.
Từ bỏ mọi dục lạc,
Giải
thoát hết chướng phiền,
Người
trí nên trước tiên,
Thanh
lọc tâm ô nhiễm.
88. Abandonnant les plaisirs sensuels sans empêchements, l'homme sage doit se nettoyer lui-même des souillures de l’esprit.
88. Dort sollte er sich nach Freude sehnen, indem er Begierde aufgibt-- er, der nichts hat; Er sollte sich reinigen von dem, was den Geist verunreinigt.
89. Người nào chính tâm tu tập các pháp giác chi(61) , xa lìa tánh cố chấp(62), rời bỏ tâm nhiễm ái, diệt hết mọi phiền não(63) để trở nên sáng suốt, thì sẽ chứng Niết bàn ngay trong đời hiện tại.
Whose
minds are well perfected
in
the Factors of Enlightenment,
who,
without clinging,
delight
in "the giving up of grasping" (i.e., Nibbaana),
they,
the corruption-free, shining ones,
have
attained Nibbaana even in this world. -- 89
89.
Ai chánh tâm tu tập.
Hành
pháp Thất giác chi,
Từ
bỏ tâm ái nhiễm,
Vui
đoạn tánh chấp trì,
Sẽ
thanh tịnh sáng chói,
Đạt
Niết bàn đời nay
89 - Ceux dont la psyché a bien accompli les sept facteurs de l'Eveil, ceux qui sans s'attacher se réjouissent dans la renonciation du désir, ceux-là, les libres de corruption, les resplendissants, ont atteint le Nirvana même en ce monde.
89. Diejenigen, deren Geist voll entwickelt ist in den Sieben Bestandteilen der Erleuchtung, die sich an Nicht-Anhaften erfreuen, indem sie Ergreifen aufgeben, strahlend: sie erreichen Nirwana in dieser Welt.