THƯ MỤC
A. VĂN HỌC
(1) Các ấn bản Tam tạng kinh điển Phật giáo , (2) Các bộ sưu tập (Lục), (3) Từ điển, (4) Niên đại, (5) Lịch sử, (6) Tham khảo tư liệu Tây phương, (7) Luận giải, (8) Tư liệu, (9) Các bộ cựu Lục về Tam tạng trong Taishō LV, (10) Thư tịch Hán cổ, (11) Kinh thường được trích dẫn, (12) Chú giải.
B. THƯ MỤC THAM KHẢO
C. CHỮ VIẾT TẮT
A. VĂN HỌC
(1) Các ấn bản Tam tạng kinh điển Phật giáo
Taishō- Đại chính tân tu Đại tạng kinh 大正新修大藏經, sửa đổi, đối chiếu, bổ sung và sắp xếp lại và chỉnh sửa mới do J. TAKAKUSU, K. WATANABE, G. ONO et al. Tōkyō, Taishō Issaikyō kankōkai, Đại chánh nhất thiết kinh san hành hội 大正一切 經刊行會. 85 vols. 1922-1933.
Hsü-Tục tạng kinh 續藏經 . Kyoto, Nihon zokuzokyo, 1905-I9I2. Shanghai, Hàm Phần Lâu 涵分樓, Lithographic edition, 720 vols. 1923-1925.
(2) Các Bộ Sưu Tập (Lục)
HY Index- Phật tạng tự mục dẫn đắc 佛藏自目引得.Các chỉ số tổng hợp về tác giả và tên sách và các chương trong bốn tuyển tập văn học Phật giáo. Peiping, HARVARD YENCHING INSTITUTE, Sinological Index Series No. 11. [Taipei, Ch'eng-wen Publishing Co, authorized reprint, 1966.]
Nanjio (Nanjō) - A Catalogue of the Chinese Translation of the Buddhist Canon of the Buddhists in China and Japan, compiled by BUNYIU NANJIO (Nanjō Bunyū). Oxford, The Clarendon Press, 1883. [Tōkyō reprint in 1929.]
Taishō Index- Shōwa Hōbō sōmokuroku (昭和法寳總目綠Chiêu Hoà pháp bảo tổng mục lục; A Complete Shōwa Catalogue of Buddhist Canons). Edited by J. TAKAKUSU. 3 vols., Tōkyō, Taishō lssaikyō kankōkai. [Gồm 77 bộ sưu tập không chỉ cho Ấn bản Taishō mà còn cho một số lượng lớn các ấn bản trước đó và bộ sưu tập tài liệu Phật giáo]
Wogihara - Japanese Alphabetical Index, Mục lục Tam tạng kinh điển Phật giáo của NANJIO, có bổ sung và điểu chỉnh. Do D. TOKIWA và D. WOGIHARA biên tập. Tōkyō Nanjio-kakushi kinen kankōkai. 1930
(3) Từ Điển
Dictionaries- Tài liệu tham khảo là từ điển tiếng Nhật và tiếng Hán, có ít nhiều tài liệu giống nhau. Tôi chủ yếu sử dụng những Từ điển sau.
Akanuma-Indo-bukkyō koyūmeshi jiten, 印度佛教固有名詞典Ấn Độ Phật giáo cố hữu danh từ điển, do AKANUMA CHIZEN (Xích Chiếu Trí Thiện 赤沼智善) biên soạn, Tōkyō, 1931.
Bukkyō daijiten Phật giáo đại từ điển 佛教大辭
典 (Dictionary of Buddhism) do MOCHIZUKI SHINKO Vọng Nguyệt Tín Hanh 望月信亨 biên tập,8 vols. Tōkyō, Sekai Seiten kankōkai. 1931-1932, second ed. 1932-1936.
Bussho kaisetsu daijiten Phật thư giải thuyết đại từ điển 佛書解說大辭典, do ONO GEMMYŌ (Tiểu Dã Huyền Diệu 小野玄妙)biên tập, Tōkyō, 1933.
Fo-hsūeh ta-tz'u-tien Phật học đại từ điển 佛學大辭典 của Đinh Phúc Bảo 丁福保, Shanghai 1919 (Dịch từ Bukkyō Daijiten do ODA TOKUNŌ, Tōkyō, 1917).
Hodous A Dictionary of Chinese Buddhist Terms, với đối chiếu Sanskrit và Anh ngữ, cùng chỉ mục Sanskrit-Pāli. Do W. E. SOOTHILL và LEWIS HODOUS biên soạn. London, Kegan Paul, 1937.
Mhv.·Mahāyutpatti, WOGIHARA biên tập, Unrai. Tōkyō, revised edition. 1926.
(4) Niên Đại Học
Ch’en Yūan, Trần Hoàn 陳桓, Thích thị nghi niên lục 釋氏疑年錄 Peiping, 1939.
Mochizuki-Bukkyō dai nempyō, Phật giáo đại niên biểu 佛教大年表 (Chronological Table of Buddhism) MOCHIZUKI SHINKO Vọng Nguyệt Tín Hanh 望月信亨 biên tập, Kyōto, Sekai Seiten Kankōkai (Thế giới Thánh điển san hành hội世界聖典刊行會 Society for the Publication for World Sacred Books). 1909 [4th edition 1956].
(5) Lịch Sử
Bagchi Le Canon bouddhique en Chine, les traducteurs et les traductions, par P. C. BAGCHI (1898-1956), Sino-Indica, Publicatiolls de I’ Université de Culcutta,, Tomes 1, 4. Paris, Paul Geuthner. 2.vols. 1927-1938.
Ch'en – Buddhism in China, a historical survey, by KENETH K. S. CH’EN, Princeton University Press, Princeton, ṆJ. 1964. Xii + 560 pages. Of Review in T’oung-pao 45 (1957): 221-235, by P. Demléville.
Takakusu (1947)-The Essentials of Buddhist Philosophy by TAKAKUSU JINJIRŌ Honolulu.
T'ang (I938)-Hán Nguỵ lưỡng tấn nam bắc triều Phật giáo sử漢魏兩晉南北朝佛教使 (History of Chinese Buddhism before the T'ang Period), của Thang Dụng Đồng 湯用彤(1893-1966). Shanghai, Commercial Press.
Tsukamoto (I942)- Shina bukkyōshi kenkyū 支那佛教使研救Chi na Phật giáo sử nghiên cứu (Studies in the history of Chinese Buddhism) của TSUKAMOTO ZENRYŪ (Trũng Bản Thiện Long 塚本善隆. Tōkyō.
Tsukamoto (I955)-Chōron kenkyū 肇論研救 Triệu luận nghiên cứu, Kyōto, Hōzokan 法藏館 Pháp tạng quán.
PART I Triệu luận, biên tập, dịch và chú thích
PART II Nghiên cứu Triệu luận: (1) Quan điểm Tăng Triệu về Lịch sử tư tưởng Phật giáo Trung Hoa, TSUKAMOTO ZENRYŪ; (2) Niết-bàn vô danh luận và căn cứ dữ liệu, ŌCHŌ ENICHI; (3) Triết học Trung quán qua Triệu luận, KAJIYAMA YŪICHI; (4) trích dẫn Căn bản Trung quán luận tụng (Mūlamadhya-makakārikās) trong Triệu luận, HATTORI MASAAKI; (5) 'Chân' 真trong Triệu luận, MURAKAMI YOSHIMI; (6) Tăng Triệu và tư tưởng Lão-Trang, FUKUNAGA KŌJI; (7) Sự truyền bá Triệu luận, MAKITA TAIRYŌ; (8) Niên đại của Lịch sử Tư tưởng thời Đông Tấn, MANO SEKRYŪ; (9) Chỉ mục thuật ngữ triết học trong Triệu luận.
PART III Mộng An Hoà thượng, 節釋肇論 Tiết thích Triệu luận (Thạch bản).
Two Essays-Thang Dụng Đồng (1940). Nguỵ Tấn huyền học nghiên cứu lưỡng biên 魏晉玄學研救兩籩 (Two Essays on Hsiian-hsiieh). Kunming, 立北涼大學四十周年紀念論文集Quốc lập bắc lương đại học tứ thập chu niên kỷ niệm luận văn tập.
(6) Tham Khảo Tư Liệu Tây Phương
Conception-STCHERBATSKY, TH. (1923). The Central Conception of Buddhism. (R.A.S. Price Publication Fund VII). London, Luzac & Co.
Doctrine-OBERMILLER, E. (1932). The Doctrine of Prajñāparamitā as exposed in the Abhisamayālamkāra of Maitreya, Acta Orientalia (Kopenhagen) 11: 1-3 1 , 334-354,
Fung-Bodde- Phùng Hữu Lan 馮友蘭(1953). A History of Chinese Philosophy, Vol. II, The Period of Classical Learning from the 2nd Century B.C. to the 20th Century A.D. Translated by DERK BODDE with Introduction, Notes Bibliography and Index, Princeton Univcrsity Press.
Kośa-L'Abhidharma-kośa de Vasubandhu, traduit et annoté par LOUIS DE LA VALLÉE POUSSIN. 6 vols. Paris, Paul Geuthner, 1923-31.
MCB—Mélanges chinois et bouddhiques, publiés par I’Institute Belge des Hautes Études Chinoises. Bruxelles, 1932-.
Satkārya-LIEBENTHAL, W. (1934). Satkārya in der Darstellung seiner buddhistischen Gegner. Beitrāge zur indischen Sprachwissenschaft und Religionsgeschichte 9. Stuttgart-Berlin, Kohlhammer.
Siddhi-Vijñaptimātratā-siddhi: La Siddhi de Hiuan Tsang, traduite et annotée par LOUIS DE LA VALLÉE POUSSIN. Paris, P. Geuthner. 1928- 48. 3 vols. [Buddhica: documents et travaux pour I’étude du bouddhisme. 1 série: Mémoirs, Tome I, v, viii.]
Zürcher (1959)-The Buddhist Conquest of China, the spread and adaptation of Buddhism in early medieval China. By E. ZÜRCHER, 2 vols. Leiden, E. J. Brill. [Sinica Leidensia Vol. XI]
(7) Luận Giải
Luận văn tôi phiên dịch được lấy từ Tục tạng kinh (Hsü) 2.1/1: 30-42 và trong Đại tạng kinh (Taishō) 1858 XLV: 150-161. Các chú giải về luận nầy có trong Tục tạng kinh (Hsü) và một phần trong Đại tạng kinh (Taishō). Xem phần dịch luận văn.
CHY- Tịnh Nguyên 淨源, Triệu luận trung ngô tập giải 肇論中吳集解, Shanghai, Fo-hsūeh shu-chū. Thạch bản, không ghi rõ niên đại.
HT - Huệ Đạt 慧達 (557-589). Triệu luận sớ 肇論疏
HT Introduction- Triệu luận tự 肇論字
KY- Quang Dao 光瑤 (716-807). Triệu luận sớ 肇論疏
Meng-an- Mộng An Hoà thượng tiết thích Triệu luận 夢安和上節釋肇論.Thủ bản Kamakura Sung được in trong Chōron kenkyū.
TCH- Đức Thanh 德清 (1546-1923). Triệu luận lược chú 肇論畧註
TS- Tuân Thức 遵式 (964-1032). Chú Triệu luận sớ 注肇論疏
WTS- Văn Tài文才 (1241-1302). Triệu luận tân sớ 肇論新疏.
WTSYJ- Triệu luận tân sớ du nhận 肇論新疏遊刃.
YK- Nguyên Khang 元康 (fl. 627-649). Triệu luận sớ 肇論疏
(8) Tư Liệu
KSCH- Cao tăng truyện 高僧傳 (Biographies of Eminent Buddhist monks), do Huệ Kiểu 慧皎 (497-554) soạn trước năm 529. Taishō 2059.
T’ang KSCH- Tục Cao tăng truyện 續高僧傳 (Further Biographies) do Đạo Tuyên 道宣(596-667) soạn vào đời Đường. Taishō 2060 L.
MSCH- Danh tăng truyện 名僧傳 (Biographies of famous monks), do Bảo Xướng 寶唱 soạn năm 510-519. Tục tạng kinh (Hsü) 2 B.7/1. Có trong Danh tăng truyện sao 名僧傳抄 Meisōdenshō, do Tông Tính 宗性 năm 1235.
HMCHI- Hoằng minh tập 弘明集 (Collected Essays on Buddhism), do Tăng Hựu 僧祐 (435-518) biên soạn. Taishō 2102 LII.
KHMCHI- Quảng hoằng minh tập 廣弘明集 (Further Essays), do Đạo Tuyên 道宣 biên soạn năm 664.Taishō 2103 LII.
.
Correspondence- Thư tín giữa Cưu-ma-la-thập và Thích Huệ Viễn (334-416): Viễn Thập Đại thừa yếu nghĩa vấn đáp 釋慧遠 遠什大乘要義問答 (Đại thừa đại nghĩa chương大乘 大義章) Taishō 1856 XLV.
(9) Các bộ cựu Lục về Tam tạng trong Taishō LV, (Fang-lu XLIX)
Ch'eng-lu- Long Trừng 隆澄, Pháp luận mục lục 法論目綠 vào năm 465-472. Trong Xuất tam tạng ký tập 12..
Fang-lu- Phí Trường Phòng 費長房 歷代三寶記,Lịch đại tam bảo ký, năm 597. Taishō 2034.
Hsüan-lu- Đạo Tuyên道宣 Đại đường nội điển lục 大唐內典綠, năm 664. Taishō 2149.
Sheng-lu- Trí Thăng 智昇, Khai nguyên thích giáo lục 開元釋教綠, năm 730. Taishō 2154.
Yu-lu- Tăng Hựu 僧祐 (435-518), Xuất tam tạng ký tập 出三藏記集, năm 512-518. Taishō 2145.
(10) Thư Tịch Hán Cổ
I-ching- Kinh Dịch (The Book of Changes) với chú giải về Dịch kinh cổ chú 易經古注 của Vương Bật. Ân bản Tứ bộ bị yếu 四部備要. Shanghai, Chung-hua shu-chū. Bản dịch Anh ngữ của JAMES LEGGE trong Sacred Books of the East, Vol. XVI, Oxford, Clarendon Press, 2nd edition. 1899, Reprinted New York, University Books, 1964.
Lun-yü – Luận ngữ, do JAMES LEGGE dịch, Chinese Classics, Vol. I (2nd edition, Oxford 1893). Reprinted 1960, by the Rong Kong University Press.
Lao-tzu – Đạo đức kinh 道德經 với chú giải của Vương Bật 王弼 (226 -249). Bản khắc gỗ Vũ Ánh Điện 武英殿, Peking năm 1775. Tham khảo thêm bản dịch của ARTHUR WALRY, The Way and its Power London, George Allen and Unwin, 1934.
Chuang-tzu- Trang Tử Nam hoa kinh 莊子南華經 với chú giải của Quách Tượng 郭象 nhan đề Trang Tử chú 莊子注, Shanghai, Tiến bộ thư cục 進部書局. Thạch bản của Thế giới đường bản 世界堂本. Bản dịch Anh ngữ của Phùng Hữu Lan, Trang Tử, (chỉ 7 chương đầu), Shanghai, Commercial Press 1933; JAMES LEGGE, The Writings of Kwang-ze, Sacred Books of the East, vols 39-40, Oxford, Clarendon Press, 1891; HERBERT A. GILES, Chuang-tzu, Mystic, Moralist and Social Reformer, Shanghai, Kelly and Walsh, 2nd ed. 1926, Reprinted 1961 by Allen and Unwin Ltd, London.
SHSH- Thế thuyết tân ngữ 世說新語(Contemporary Records of New Discourses) của Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶(403-44) với chú giải của Lưu Tuấn劉峻(426-521), biên tập do Dương Sĩ Kỳ 揚士琦. Tientsin, Commercial Press 1917.
(11) Kinh Điển Thường Trích Dẫn
DSL-Daśasāhasrikā prajñāpāramitā Sūtra, do LOKARAKṢA dịch: Đạo hành Bát-nhã ba-la-mật-đa kinh 道行般若波羅密多經. Taishō 224 VIII.
MK- Trung quán kệ tụng, Madhyamaka kārikāḥ, do Cưu-ma-la-thập dịch năm 409. Trung luận中論, Taishō 1564 XXX.
MS- Đại trí độ luận大智度論, Mahāprajñāpāramitā-upadeśa śāstra, do Cưu-ma-la-thập dịch, Taishō 1509 XXV.
NS- Đại bát Niết-bàn kinh大般湼-盤經
Mahāparinirvāna sūtra, do DHARMAKṢEMA dịch. (Bản Bắc本北) Taishō, 374 XII.
PSK-Pañcaviṁśatisāhasrikā prajñāpāramitā sūtra, do Cưu-ma-la-thập dịch, Ma-ha Bát-nhã ba-la-mật-đa kinh 磨訶般若波羅密多經. Taishō 223 VIII.
PSM- Pañcaviṁśatisāhasrikā prajñāpāramitā sūtra, do MOKṢALA dịch, Phóng quang Bát-nhã ba-la-mật-đa kinh 放光磨訶般若波羅密多經. Taishō 221 VIII.
VSC-Vimalakīrti-nirdeśa sūtra, do Chi Khiêm dịch,
(khoảng năm 222), Duy-ma-cật kinh 維摩詰經,Taishō 474 XIV.
VSK- Vimalakīrti-nirdeśa sūtra, do Cưu-ma-la-thập dịch, Duy-ma-cật sở thuyết kinh 維摩詰所說經Taishō 475 XIV.
CVSK- Duy-ma-cật kinh chú 維摩詰經註, của Tăng Triệu về kinh Duy-ma-cật. Taishō 1775 XXXVIII.
(12) Chú Giải
Chi-teang- Cát Tạng 吉藏(549-623): Đại thừa huyền luận 大乘玄論, Taishō1853 XLV.
Chih-I - Trí Nghĩ 智顗 (538-597) Diệu pháp liên hoa kinh huyền luận 妙法連花經玄論, Taishō 1716 XXXIII
B. THƯ MỤC THAM KHẢO
L' Abhidharma de Vasubhandu (VĂN HỌC §4) v. La Vallée Poussin (1923-31), Kośa.
Akanuma Chizen 赤沼智善Xích Chiếu Trí Thiện (1931). Indo-bukkyō koyūmeshi jiten (VĂN HỌC §3).
Amitārtha sūtra, v. Liu Ch'iu.
Amitāyur-dhyāna sūtra (觀無量壽經 Quán vô lượng thọ kinh)
Taishō 365).
Anchō 安澄 An Trừng, 中論疏記 Trung luận sớ ký (sớ giải Trung quán luận sớ, Cát Tạng ) (Taishō 222).
A-tì-đàm bát kiền độ luận 阿毘曇八犍度論, v. Jñānaprasthāna śāstra.
A-tì-đàm tâm tự 阿毘曇心字 (Introduction to the Abhidharmasāra Śastra) v. Huệ Viễn.
Āryadeva, Śata śāstra.
Āryaratnākāra sūttra
Aṣtasāhasrikā prajñāpāramitā (complete text edited by R. Mitra,
Bibliotheca Indica [1888] and by Wogihara, Tōkyō (1932-35]); v, Conze, E. (1958),
Avataṁśaka sūtra (Hoa Nghiêm Kinh).
Bagchi, P. C. Le Canon bouddhique (VĂN HỌC §5).
Bhadrakalpika sūtra (Hiền kiếp kinh賢劫經)Taishō 425.
Bodhisattva-keyura sūtra (Bồ-tát anh lạc kinh 菩-薩瓔珞經)Taishō 656.
Bodde, Derk, dịch (1953) A History of Chinese Philosophy (VĂN HỌC §6) v. Fung-Bodde,
Book of Changes, xem Kinh Dịch 易經
Brahmajāla sūtra (Phạm võng kinh梵網經). Taishō 1484.
Bukkyō daijiten 佛教大辭典Phật giáo đại từ điển (VĂN HỌC §3).
Bukkyō dai nempyō 佛教大年表 Phật giáo đại niên biểu (VĂN HỌC §4, Mochizuki) (vol. 8 of Bukkyō daijiten)
Bunyiu Nanjō v. Nanjō Bunyū
Candrakīrti (Nguyệt Xứng), Minh cú luận (Prasannapadā) v. May, J. (1959)'
Cariyā-piṭaka 119
Ch’an-ahan ... v. Đức Thanh (p xix)
Chang-liu chi-chen lun 丈六即真論 Trượng lục tức chân luận, v. Tăng Bật.
Ch'ang-an chih 長安志 Tràng An chí. Sung Min-ch'iu.
Chao-lun ch'ao 肇論抄 Triệu luận sao, v. Hui-ch'eng.
Chao-lun chi-chieh ling-mu ch'ao 肇論集解令模鈔 Triệu luận tập giải linh mô sao, v. Ching-yüan.
Chao-lun chung-wu chi-chieh hữ Hán:
肇論中吳集解Triệu luận trung ngô tập giải, v. Ching-yüan.
Chao-lun hsin su 肇論新疏 Triệu luận tân sớ, v. Văn Tài 文才
Chao-lun hsin-su yu-jen 肇論新疏遊刃 Triệu luận tân sớ du nhận, v. Văn Tài 文才.
Chao-lun hsu 肇論字 Triệu luận tự, v.Huệ Đạt 蕙達, Nguyên Khang 元康
Chao-lun lüeh-chu 肇論畧註 Triệu luận lược chú, v. Đức Thanh 德淸
Chao-lun su 肇論疏 Triệu luận sớ (VĂN HỌC §7) v. Huệ Đạt Nguyên Khang. Quang Dao.
Chao-lun su-i 肇論疏義 Triệu luận sớ nghĩa
Ch'ao-jih-ming san-mo ching 超日明三昧經 Siêu nhật minh tam muội kinh
Chen-han-lou ts'ung-shu 震翰樓叢書 Chấn hàn lâu tòng thư
Ch'en, Kenneth K. S. (1964). Buddhism in China (VĂN HỌC §5).
Trần Thuấn Du 陳舜俞 (Sung), Lô sơn ký 盧山記
Trần Diễn Kháp 陳演恰, Chi Mẫn Độ học thuyết khảo 支敏度學說考(1933). (Studies presented to Thái Nguyên Bồi 蔡元培 on his 65th Birthday, I: 1-18; Peiping, Academia Sinica).
Trần Hoàn 陳桓 (1939). Thích thị nghi niên lục 釋氏疑年綠 (VĂN HỌC §4) 13
Ch’eng-chü kuang-ming ting-i ching 成具光明定意經 Thành cụ quang minh định ý kinh (Sūtra of Com-
plete Illumination) (Taishō 630).
Ch'eng-lu, v. Lu Ch'eng.
Ch'eng-shih lun 成實論 Thành thật luận, Satyasiddhi śāstra.
Chi-se yu-hsüan lun 即色遊玄論道林 Tức sắc du huyền luận, v. Đạo Lâm.
Cát Tạng 吉藏 (549-623). Tịnh Danh huyền luận 淨名玄論. (Taishō 1730).
-- Trung quán luận sớ 中觀論疏 (Commentary on the Mādhya-
mika śāstra [MK]). (Taishō 1824).
--Nhị đế nghĩa 二帝義,(Taishō 1954). 134
-- Pháp hoa huyền luận 法華玄論 (Taishō 1720). 11
-- Đại thừa huyền luận 大乘玄論 (VĂN HỌC §12).
Ch'i-ching k’an ts’ung -k’an 七經堪叢刊 Thất kinh kham tùng san (1937)'
Ch’i-hsin lun 起信論 Khởi tín luận (Taishō 1666)
Khế Tung (1007-1072). Đàm tân văn tập 鐔津文集
Giả quyệt thiên 假譎篇 (SHSH).
Tưởng Duy Kiều 蔣維喬(1929). Trung Quốc Phật giáo sử 中國佛教史 (History of Buddhism in China). Shanghai, Commercial Press. viii
Hiệp khoa Triệu luận tự chú 挾科肇論字註, v. Hsiao-yūeh.
Tiệm ngộ luận 漸悟論 v. Huệ Quán 慧觀
Chi Khiêm 支謙 Diệu pháp liên hoa kinh huyền nghĩa 妙法連華經玄義 (VĂN HỌC §II).
Trí Thăng 智昇Khai nguyên thích giáo lục 開元釋教綠 (VĂN HỌC §9, Sheng-lu).
Kim cang kinh chú 金剛經註 v. Yang Kuei.
Tấn thư 晉書(Annals of the Chin dynasties 265-420).
Tịnh Danh kinh tập giải quan trung sớ 淨名經集解關中疏(Taishō 2778).
Tịnh Nguyên 淨源 (1011-1088). Triệu luận trung ngô tập giải肇論中吳集解- (VĂN HỌC §7).
--Triệu luận tập giải linh mô sao 肇論集解令模抄….. (thất lạc).
Cưu-ma-la-thập pháp sư luỵ 鳩磨羅什法師誄 (Kumārajīva’s obituary). (Quảng hoằng minh tập, ch. 26).
Chú Triệu luận sớ 注肇論疏, v. Tsun-shih.
Trúc Pháp Ôn 竺法溫, v. Fa-wen.
Chu Hy 朱熙(1130-1 200). Đại học chương cú 大學章句(Commentary on the Great Lenrning).
Xuất tam tạng ký tập 出三藏記集 (VĂN HỌC §9)
Truyền đăng lục 傳燈綠 (Saying of the Ch'an Teachers) v. Tao-yūan.
Trang Tử 莊子 (VĂN HỌC §10).
Trung quán luận 中觀論,
Trung quán luận sớ 觀中論疏,Cát Tạng 吉藏
Trung luận 中論 (VĂN HỌC §11), Madhyamaka kārikāh, MK)
Trung luận huyền 中論玄, v. Pháp Lãng.
Cư Đảnh 居頂 (Minh明). Tục truyền đăng lục 續傳登綠 (Taishō
2077
Trung luận sớ thuật nghĩa 中論疏述義 [Thuật nghĩa 述].
Chüron shō-ki 中論述記 Trung luận thuật ký, v. An Trừng 安澄 Anchō.
Conception, v. Stcherbatsky, Th. (1923).
Conze, E. (1958). Aṣtasāhasrikā-prajñā-pāramitā (English transl.). Calcutta, Asiatic Society. 21
--(1960). The Prajñāpāramitā VĂN HỌC . London and The Hague. 21
--(1961). The Large Sūtra on Perfect Wisdom. London. 21
Thư tín [giữa Cưu-ma-la-thập và Huệ Viễn], Đại thừa đại nghĩa chương 大乘大義章b (VĂN HỌC §8).
Dante, Aligheri (1266-1321). Divina Commedia.
Daśabahūmika sūtra (Thập trụ kinh 十住經) v. Rahder, J. (1926); Seng-wei. 27, 90
Daśasāhasrikā-prajñā-pramitā sūtra (Đạo hành kinh 道行經VĂN HỌC §11, DSL).
De Jong, J. W. (1949). Cing chapitres de la Prasannapadā. (transl. of chapters 18-22). Paris.
Demiévillc, Paul (1927). Le miroir spirituel. (Sinologica 7: 112-137).
-- (1952). I.e Council de Lhasa, une controverse sur le quiétisme entre Buddhistes de l'Inde et de la Chine au VIIIe siècle de l'ère chrétienne. Paris, (Bibliothèque de l'Institut des Hautes Ètudes Chinoises, T. 70).
--(1955). Review of Tsukamoto Zenryū (Trũng Bản Thiện Long 塚本善隆, Jōron kenkyū 肇論研救 Triệu luận nghiên cứu, [VĂN HỌC §5] in T’oung Pao (1957: 22l-235).
--(1956). La pénétration du Bouddhisme dans la traditionphilosophique chinoise, Cahiers d’histoire mondiale, 3(1) (1956: 1-38).
Dharmaguptaka vinaya (Tứ phần luật 四分律, Taishō 1428).
Dharmakṣema. Mahāparinirvāna sūtra (translation of) (VĂN HỌC §11, NS).
Dīgha Nikāya (Pāli Text Society).
Dīrghāgama 長阿含經 Trường A-hàm kinh
Dvādaśa-nikāya śāstra (Thập nhị môn kinh 十二門經) v. Long Thụ (Nāgārjuna).
Phát trí luận 發智論,xem Jñānaprasthāna śāstra.
Pháp tướng truyện 法相傳
Pháp hoa chú 法華註,v. Lưu Cầu.
Vu Pháp Khai 于法開 (c. 310-370). Hàm thức nhị đế luận 咸識二帝論
Pháp Lãng 法朗 (507-581). Trung luận huyền 中論玄 (hay Sơn môn huyền nghĩa 山門玄義)
Trúc Pháp Ôn 竺法溫, Tâm vô nhị đế luận 心無二諦論
Phạm võng kinh 梵網經,xem Brahmajāla sūtra.
Phí Trường Phòng 費長房, Lịch đại tam bảo ký 歷代三寶記(VĂN HỌC §9).
Feuer und Brennstoft v. Schayer.
Phật thuyết bát sư kinh 佛說八師經,Taishō 581.
Phật tạng tử mục dẫn đắc 佛藏子目引得 (VĂN HỌC §2. Harvard Yenching Index to the Tripitaka).
Phật tổ lịch đại thông tải 佛祖歷代通載 (Taishō 2036).
Phật tổ thống ký 佛祖統記 (Taishō 2035).
Forke, A. (1898). Ch’ang-an in Altertum (mitteilungen des Seminars für Orientalische Sprachen 104..).
Fujita Keisan, Zengaku Kenkyū 18 (1929).
Phùng Hữu Lan 馮友蘭(1933). Trang Tử (VĂN HỌC §10).
-- (1933). Trung quốc triết học sử 中國哲學史, 2 vols. Shanghai, Commercial Press. ix, 6
--(1937). A History of Chinese Philosophy, Vol. I (Period of the
Philosophers from the Beginnings to circa 100 B.C.), translated by Derk Bodde. Peiping, Henri Vetch; Princeton University Press, re-issue 1952.
--(1953)' Ibid. Vol. II (Period of Classical Learning, from the 2nd
Century B.C. to the 20th Cent. A.D. (VĂN HỌC §6) v. Fung-Bodde.
Fung-Bodde (VĂN HỌC §6).
Gernet, Jacques (1949). Entretiens du Maitre de Dhyâna Thần Hội 神會 du Hà Trạch 荷澤 Hanoi, Publications de I'Ecole francaise d'Extrême-Orient (No. 31).
Giles, Herbert A. (1889). Chuang-tzu (VĂN HỌC §10).
Groot, J. M. M. de (1893). Le code de Māhāyāna en Chine, son influence sur la vie monacale et Ie monde laīque. Amsterdam, J. Müller.
Hám Sơn Đại sư mộng du toàn tập 憨山大師夢遊全集, v. Ch'an-shan.
Hersch, Jeanne (1961). Temps, tragique et liberté, Bulletin de la Société francaise de Philosophie. Paris.
Hà Thừa Thiên 何承天 (370-447), v. Tông Bính 宗炳, Correspondence.
Hà Án 何晏 (d. 249). Luận ngữ tập giải 論語集解
-- Đạo đức luận 道德論
Hodous, Lewis (1937). A Dictionary of Chinese Buddhist Terms (VĂN HỌC §3)
Holzman, Donald (1957). La vie et la pensee de Kê Khang 稽康(223-262). Leiden, E. J. Brill, 89
Khích Siêu 郄超(336-377). Phụng pháp yếu 奉法要
Kê Khang 稽康 (223--262), v. Holzman, D.
Hệ Từ 繫辭 Phụ lục Kinh Dịch 經易
Hsiang Ta … (1933). T’ang-tai Ch’ang-an y ū wen-ming … (The Chung-an of T’ang dynasty and the civilization of the Western Regions), Yenching Jl. Of Chinese Studies … Peking (Monograph 2).4 p(xxiv)
Tiêu Vạn 蕭萬 (Lương 梁). Tam thập quốc xuân thu 三十國春秋
Hiểu Nguyệt 曉, Hiệp khoa Triệu luận tự chú 挾科肇論字註
Tạ Linh Vận 謝靈運 (385-433). Biện tông luận 辦宗論
Hiền kiếp kinh 賢劫經, xem Bhadrakalpika sūtra.
Tâm vô luận 心無論, v. Tao-ch'ien.
Tục Truyền đăng lục 續傳燈綠 (biên soạn khoảng năm 1400), v. Chü-ting.
Tục pháp luận 續法論, v. Pao-ch'ang.
Tục Cao tăng truyện 續高僧傳 (VĂN HỌC §8, T'ang KSCH).
Tuyên lục 宣綠 (VĂN HỌC §9) v. Đạo Tuyên 道宣
Hoài nam tử 淮南子 (劉安 Lưu An, … d. 122 B.C.)
Huệ Chứng 慧證(497-554), Triệu luận sao 肇論抄
Huệ Duệ 慧叡,v.Tăng Duệ 僧叡
Huệ Quán 慧觀,Tiệm ngộ luận 漸悟論
Huệ Đạt 慧達,Triệu luận tự 肇論字 (VĂN HỌC §7, Introduction to HT).
-- Triệu luận sớ 肇論疏
Huệ Đăng 慧燈,Huệ Đăng tập 慧燈集
Huệ Viễn 慧遠 (đời Tấn 334-417). Abhidharmasāra Introduction (A-tì-đàm tâm tự 阿毘曇心字). 88, 92
--Thư tín (VĂN HỌC §8). 87
--Dharmatrāta-dhyāna sūtra (Lô sơn xuất tu hành phương tiện thiền kinh tự 盧山出修行方便禪經字) Introduction.
--Minh báo ứng luận 明報應論
--Sa-môn bất kính vương giả luận 沙門不敬王者論
- Niệm Phật tam-muội vịnh (nhiều tác giả) 念佛三昧永
Huệ Viễn 慧遠 (đời Tuỳ 523-592). Đại thừa nghĩa chương 大乘義章 (VĂN HỌC §12, MS).
Hoằng minh tập 弘明集 (VĂN HỌC §8, HMCHI).
Hurvitz, Léon (1957). ‘Render unto Caesar’ in Early Chinese Buddhism, Liebenthal Festschrift (Sino-Indian Studies 5: 80-114). Santiniketan, Visvabharati.
--(1959). Wei Shou treatise on Buddhism and Taoism, Kyōto.
Dịch kinh cổ chú 易經古註,Vương Bật 王弼 (VĂN HỌC §10).
Dịch kinh thuyết quái 易經說卦 (Explanation of the diagrams).
Dịch lược lệ 易畧例,v. Vương Bật 王弼
Iśvara-rāja bodhisattva sūtra (自在王菩-薩經 Tự tại vương Bồ-tát kinh, Taishō 420).
Jaspers, Karl (1957). Die grossen Philosophen. München. 32
Jñānaprasthāna śāstra (發智論 Phát trí luận,v. Katyāyanīputra.
Jong, J. W. de (1949). Cinq chapītres de la Prasannapadā (Buddhica, Memoires, T.IX). Leiden, E. J. Brill.
Jōron-kenkyū, xem Charon kenkyū,
Julien, Stanislas (1842). Lao Tseu Tao Te King (Lão Tử Đạo đức kinh), Le livre de la Voie et de la Vertu composé dans le VIe siècle avant I’ère chrétien par le philosophe Lao Tseu. Paris, Imprimerie Royale.
Kant, Jmmanuel (1781). Kritik der reinen Vernunft (Critique of Pure Reason).
Kārikās Trung quán kệ tụng, v. Long Thụ (Nāgārjuna)
Câu-xá-luận (VĂN HỌC §6) v. La Vallée Poussin (1923-31): Kośa.
Quán vô lượng thọ kinh 觀無量壽經, xem Amitāyur-dhyāna sutra
Quảng hoằng minh tập 廣弘明集(VĂN HỌC §8, KHMCHI).
Quang Thái 光泰 (hay Thái pháp sư 泰法師)(Đời Tuỳ 隨)Nhị đế sưu huyền luận 二諦搜玄論).
Cưu-ma-la-thập, Thư tín (VĂN HỌC §8).
--Thật tướng luận 實相論 (Treatise on Tattva).
Các bản kinh được dịch:
-- Trung quán luận, Madhyamaka (or Mādhyamika) kārikāḥ (VĂN HỌC §11, MK).
-- Đại trí độ luận, Mahāprajñāpāramitā-upadeśa śāstra (VĂN HỌC §11, MS).
-- Nhị vạn ngũ thiên tụng Bát-nhã ba-la-mật-đa Pañcaviṃśatisāhasrikā Prajñāpāramitā sūtra (VĂN HỌC §11, PSK).
-- Kinh Duy-ma-cật (Vimalakīrtinirdeśa Śūtra (VĂN HỌC §11 VS).
Quách Tượng 郭象 Chuang-tzu Commentary. 48, 72
Kinh Phổ diệu (Lalitavistara; Life of Śākyamuni) (bản tiếng Hán, Taishō 186).
Lamotte, Étienne (1925). Saṁdhinirmocana sūtra, l'explication des mystères; texte tibétain édité et traduit. Louvain, Bureau du recueil, Bibliothèque de l'Université.
- (1944-9). Le traitê de la grande vertu de sagesse de Nāgārjuna (Mahāprajñāpāramitā sūtra). 2 vols. Louvain, Bureau du Muséon.
Laṅkāvatāra sūtra, 楞伽經 Lăng-già kinh (Taishō 670). 23
Lão Tử (VĂN HỌC §10, Đạo đức kinh) v. Waley, A. (1934); Vương Bật .
Lão Tử huyền phổ老子玄普
Lão Tử Đạo đức kinh giải 老子道德經解, Đức Thanh 德清(Commentary by Han-shan Te-ch'ing).
La Vallée Poussin, Louis de (1915). La Prasannapadā de Candrakīrti, ed. (Bibl. Buddhica IV). St. Petersbourg.
--(1932-31) L’Abhidharmakośa de Vasubandhu (VĂN HỌC §6) or Kośa,
--(1932 -3) Madhyamaka, Mélanges chinoises et Buddhiques, 2: 1-146,
--(1928-48). Vịñaptimātratā-siddhi (VĂN HỌC §6) or Siddhi
Legge, James (1891). Writings of Kwang-ze (VĂN HỌC §10,
Chuang-tzu).
--(1889). I-ching (VĂN HỌC §10).
--(1893). Lun-yü (VĂN HỌC §10), v. Ho Yen.
Leisegang, Hans (1951). Denkformen. Berlin. 16
Lý hoặc luận 理惑論, Hoằng minh tập 1.2.
Lương Vũ Đế (trị vì 502-549). Li shen-ming ch'eng-fo i-chi
… 148
Lao-pen sheng-szu ching … see Śālistamba sūtra.
Liebenthal, W. (1934), Satkārya in der Darstellung seiner buddhistischen
Gegner (VĂN HỌC §6). 125
--(1947). Wang Pi's new interpretation of the I-ching and Lun-yū
(Thang Dụng Đồng); Translation and Notes. (Harvard Journal of Asiatic
Studies 10 2: 124-161). 25
--- (1952). On the Immortality of Souls in Chinese Thought. (Monumenta Nipponica 8 1-2: 327-397). 54, 147
--(1954) On Trends in Chinese Thought, Silver Jubilee Volume of the Zimbun-Kagaku-Kenkyusyo. (Kyōto University: 262-278).
--(1954-6). On World Interpretations, Visvabharati Quarterly
20(1, 3-4), 21(1, 4) [Reprinted in book form, Santiniketan 1956].
(1956a). Tao-sheng and his Time'. This is the name of a MS. which was cut into four parts and published separately in Monumenta Nipponica under headlines selected by the publisher, viz. 1. Chinese Buddhism during the 4th and 5th centuries in vol. XI.1(1955); 2. A biography of Chu Tao-sheng in vol. XL.3(1955); 3. The world-conception of Chu Tao-sheng in vol. XII.1-2(1956)i 4. The world-conception of Chu Tao-sheng (texts translated) in vol. XII.3-4(1956). 83, 103. 118
(1956b). The World-conception of Chu Tao-sheng (parts 3.4 of the preceding item).
(1956c). A Clarification (Translation of the Yū-i lun 喻疑論).
Sino-Indian Studies 5(2). Santiniketan.
(1961). One-mind dharma一心法, Essays on the History of
Buddhism presented to Professor Zenryū Tsukamoto, Kyōto.
--(1962), Ding and dharma, Asiatische Studies, Zürich 20, 33
--( 1966). Ngã 我, Variations of Meaning, Mélanges Demiéville. 2. Paris.
Liệt Tử列子(3rd Cent. B.C.). 27, 69
Link, Arthur E. (1958). Biography of Shih Tao-an (T'oung-pao 46)
Lưu Trình Chi 劉 程 之, Lưu Di Dân 劉 遺 民(354-410).
--Commentary on Lao-tzu.
--Correspondence with Hui-yūan.
-- Thích tâm vô nghĩa 釋心無義
-- Văn phát nguyện.
Lưu Cầu劉虬(438-495).
--Introduction to Amitārtha sūtra (Wu-liang-i ching …). 120
-- Pháp hoa chú 法華註
Lưu Tuấn劉峻(426-521). Thế thuyết tân ngữ 世說新語
La Chấn Ngọc 羅振玉(1937). Thất kinh khám tùng san 七經勘叢刊
Lotus sūtra, xem Saddharmapundarīka sūtra.
Lô sơn ký 盧山記, v. Ch’en Shun-yū. 81
Luận ngữ tập giải 論語集解, v. Hà Án 何晏
Madhyamaka-kārikāh (VĂN HỌC §11, Trung luận, MK),
v. Prasannapadā mādhyamikavṛtti.
Mādhyamika, or Madhyamaka, see s.v. 28, 53
Mahāparinirvāṇa sūtra (VĂN HỌC §11, NS).
Đại trí độ luận, Mahāprajñāpāramitā-upadeśa śāstra (VĂN HỌC §11, MS) v. Lamotte, É. (1944-9); v. K. Venkata Ramanan.
Mahāvastu (VĂN HỌC §3, Mhv.)
Mahāvibhāsa, Taishō 1547 v. Vibhās.
Đại thừa luận 大乘論 Mahāyāna śāstra …, v.
Mahāprajñāpāramitā-upadeśa śāstra.
Mahāyutpatti (VĂN HỌC §3).
Majhima-nikāya (full Text).
Makita Tairyō (1955) Chōron no ruden ni tsuite
(The transmission of the Chao-lun) in Chōron kenkyū 9,13,14
Mano Senryū, Chronological Table, Chōron Kenkyū Part II after 298, 1-13 (VĂN HỌC §5).
Matsumoto Bunzaburō 松本文三郎 Tùng Bản Văn Tam Lang肇論中吳集解Triệu luận trung ngô tập giải (1944). Chōron chū goshūgo ni Tsuite, (Ōsaka Bukkyōshi Zakkō 佛教書使雜 Phật giáo thư sử tạp)
May, J. (1959). Prasannapadā Mādhyamikavṛtti, Douze chapítres traduits du sanskrit et du tibétain. Paris. 28
Diệu quán chương 妙觀章v. Đạo Lâm.
Minh Phật luận 明佛論, v. Tông Bính.
Minh báo ứng luận 明報應論 (Hoằng minh tập V 33-34).
Danh tăng truyện名僧傳(VĂN HỌC §8, MSCH).
Mitra, Rajendralala, v. Aṣtasāhasrikā.
Mokṣala. Phóng quang Bát-nhã ba-la-mật-đa kinh放光般若波羅密多經 (VĂN HỌC §11, PSM).
Mūla-madhyamaka kārikās Căn bản Trung quán luận tụng (=Madhyamaka kiārikās).
Murti. T. R. V. (1955). The Central Philosophy of Buddhism (a Study of the Mādhyamika System). London, Allen and Unwin (2nd ed. 1960).
Nāgārjuna. Mūla-madhyamaka kārikās. Abbreviation: Kārikās.
--Dvādaśa-nikāya śāstra, Thập nhị môn luận (Taishō 1568). 5, 8
Nakata Genjirō中田源次郎Trung Điền Nguyên Thứ Lang (1936). Choron oyobi sono chūso ni tsuite (On Chao-lun and its commentaries). (Tōhō gakuho, Tōkyō)
Nạnjō Bunyū (1883) A Catalogue of the Chinese Translation of the Buddhist Canon (VĂN HỌC §2).
Nidāna-kathā (Pāli text).
Niết-bàn kinh tập giải 涅般經集解 (Collected explanations to
the Nirvāna sutra) (Taishō: 1763).
Niệm Phật tam muội vịnh 念佛三昧詠, Quảng hoàng minh
tập XXX 351.
Nobel, J. (1927). Kumārajīva. (Sitzungsberichte der Preuss.
Akademie der Wissenschaft, Phil. Hist. Klasse, 20.
Obermiller, E. (1931). The Sublime Science of the Great Vehicle to Salvation, being a manual of Buddhist Monism, the work of Āryā Maitreya with a Commentary of Aryāsanga. (Acta Orientalia (Copenhagen) 9: 81-306).
--(1933). The Doctrine of Prajñāpāramitā as exposed by Abhisamayālaṁkāra of Maitreya, (Ibid. XX: 1-31, 334-354.).
Ōchō Enichi 橫超慧 Hoành Siêu Huệ (1942). Sōsei to Eiei wa dōnin nari (Seng-jui and Hui-jui are the same person) (Tōhogakuhō, 13(2): 208-281).
--(1955). Nehan mumyōron to sono haikei, 涅般無名論背景Niết-bàn vô danh luận bối cảnh (The background of the section nameless nirvāna), Chōron kenkyū [VĂN HỌC §5].
Âu Dương Cánh Vô 歐陽竟無,biên tập 內學 Nội học
Śata śāstra, Bách luận, (Taishō 1569).
Pratyutpanna-buddha-sammukhāvasthita samādhi. Ban châu tam-muội kinh. (Taishō 418).
Pañcaviṁśatisāhasrikā prajñāpāramitā sūtra (VĂN HỌC §11 PSM, PSK) v. Phóng quang kinh.
Bảo Xướng 寶唱,đời Lương梁, Tục pháp luận 續法論
Bảo tạng luận 寶藏論c (Taishō 1857). ix,
Patañjali. Yoga-sūtra (Ed. Bodas).
Pelliot, Paul (1903). La secte du Lotus blanc et la secte du Nuage blanc (Notes et mélaoges). (Bull. Ecole Francaise d’Extrême Orient 3,
- - ( 1912). Autour d’une traduction sanscrite du Tao To King
(T’oung-pao, 13: 351-430).
Bản khởi kinh 本起經 (Taishō 199).
Prasannapadā mādhyamikavṛtti, v. La Vallée Poussin (1915), Stcherbatsky, Th. (1927), Schayer, S. (1931, 1931), De Jong (1949), May, J. (1959).
Pu-sa ying-lo ching xem Boddhisattva-keyura sūtra.
Rahder, J. (1926). Da śabhūmikā sūtra et Bodhisattvabhūmi,
Paris.
Robinson, Richard H. (1958-9). Mysticism and Logic in Seng-
chao's Thought, Philosophy, East and West, 7(3-4).
-- (1967). Early Mādhyamika in India and China. London. The
University of Wisconsin Press. xi, 10
Saddharmapundarīka sūtra (Diệu pháp liên hoa kinh; Lotus
sūtra). (Taishō 262).
-- Commentary (Nghĩa sớ) của Trúc Đạo Sinh, Tục tạng kinh (Hsü) 2B23/4
Śālistambha sūtra 了本生子經 Liễu bản sinh tử kinh (Taishō
708).
Saṁdhinirmocana, v. Lamotte, E. (1925).
San-lun yu-i i, v. Shih fa-shih.
Śāriputra-abhidharma śāstra 舍利弗阿毘曇論 Xá-lợi-phất A-
tì-đàm luận (Taishō 1548).
Savāstivāda vinaya 十誦律 Thập tụng luật (Taishō 1435).
Satyasiddhi śāstra 成實論 Thành thật luận (Taishō 1646).
Schayer, S. (1931). Ausgewāhlte Kapitel der Prasannapadā (transl. of chapters 5, 12-16). Krakow.-Feuer und Brennstoff (translation of ch. 10) RO 17 (1931).
Tăng Triệu, Introduction to the Vimalakīrti-nirdeta sutra (VĂN HỌC §11 CVHK).
--Introduction to the Dīrghāgama
Seng-ching (thế kỷ thứ V) 實相六家論Thật tướng lục gia luận
Tăng Duệ 僧叡,hiêụ Huệ Duệ 慧叡 (352-436). 毗磨羅詰提經義疏序 Tì-ma-la-cật đề kinh nghĩa sớ tự (Introduction to a commentary of the Vimalakīrti-nirdeśa sūtra, Yu-lu 65).
--Dụ nghi luận 喻疑論.
Tăng Bật 僧弼,Trượng lục tức chân luận 丈六即真論 (The essential sameness of the two bodies of Buddha).
Tăng Vệ 僧衛 (người cùng thời Tăng Triệu). Chú giải kinh Thập địa (Daśabhūmika); Commentary to the Daśabhūmika sūtra.
Thần nhị đế luận 神二諦論, v. Tao-i.
Thần Thái 神泰, v. Quang Thái 光泰
Thạch Tuấn石峻(1944). 'Material from the HT', Quốc lập bắc bình đồ thư quán quý san 國立北平圕書館季刊 (Bulletin of the National Peiping Library NS V.1).
Thạch Pháp sư 石法師,Tam luận du ý nghĩa 三論遊意義
Thích bác luận 釋駁論, v. Tao-heng.
Thích Đàm Tế 釋曇濟
Thuật nghĩa 述義 = Chūron shō jutsu-gi 中論 疏述義 Trung luận sớ thuật nghĩa , q.v.
Siddhi v. Vijñāptimātratā siddhi.
SPTK = Tứ bộ tùng san 四部叢刊,Shanghai, Commercial Press.
Stcherbatsky, Th. (1923). The Central Conception of Buddhism (LITERATURE §6: Conception).
-- (1927). The Conception of Buddhist Nirvāna, Leningrad, Publishing Office of the Academy of Science of the U.S.S.R. (transl. of Chapters 1 and 25 of the Mādhyamika Kārikās and the full Commentary of Prasannapadā).
--(1928), Buddhist Logic (Bibliotheca Buddhica 26, Reprint ed.).
Thuật ký 述記-Tăng Triệu thuật ký 僧肇 述記, v. An Trừng
Anchō.,安澄
Tuỳ Thư 隨書 (Annals of the Sui dynasty 589-618).
Tuỳ Thư kinh tịch chí 隨書經籍志
Tôn Xước 孫綽, Dụ đạo luận 喻道論
Tống Mẫn Cầu 宋敏求, Tràng An chí 長安志 (1019-1079). (History of Ch’ang-an in 23 chi). 4
Suzuki, D. T. (1930). Studies in the Laṅkāvatāra sūtra. London,
G. Routledge. 119
Tư ích phạm thiên vương sở vấn kinh 思益梵天王所問經
Viśesacintā brahma Paripṛcchā.
Đại thừa huyền luận 大乘玄論,Cát Tạng 吉藏
Đại phương quảng Phật Hoa Nghiêm kinh大方廣佛華嚴經
(Avataṃsaka) (Taishō 278).
Đại học chương cú 大學章句,v. Chu Hi.
Đại phẩm Bát-nhã 大品般若(Pañcaviṁsatikā, v. PSK).
Thái tử thuỵ ứng bản khởi kinh 太子瑞應本起經,(Taishō 185
Takakusu Jinjirō (1947). The Essentials of Buddhist
Philosophy. Honolulu. 8
Thang Dụng Đồng 湯用彤
- (1937). Trung Quốc Phật giáo sử linh biên 中國佛教使零籩 燕經學報 Yên kinh học báo (Yenching Journal of Chinese Studies … 22: 1-52).
- (1938). Hán Nguỵ Lưỡng Tấn Nam Bắc triều Phật giáo sử (History of Chinese Buddhism before T’ang) (VĂN HỌC §5).
--(1947). Wang Pi’s new interpretation ò the I-ching and Lun-yū (English transl. with notes by W. Liebenthal). (Harvard Jl. of Asiatic, 10(1): 124-161
--(1957). Nguỵ Tấn huyền học luận cảo 魏進玄學論 稿 (Two Essays on Hsüan-hsüeh). Peking.
Trúc Đạo Tiềm 竺道潛 (286-374). Tâm vô luận 心無論
Đạo Hằng 道恒 (346-417). Thích bác luận 釋駁論 (Hoằng minh tập, II 35).
Đạo hành kinh, xem Daśasāhasrikā-prajñāpāramitā- sūtra.
Đạo Tuyên 道宣 (596-667)., Tục cao tăng truyện 續高僧傳
--Đại Đường nội điển lục 大唐內典綠 (Taishō 2149).
Chi Đạo Lâm (314-366), Tức sắc du huyền luận 即色遊玄論
-- Diệu quán chương 妙觀章,một trong những chương đã thất lạc của Chi Độn tập 支遁集.
--Đại tiểu phẩm đối tỷ yếu sao tự 大小品對比要抄字
Trúc Đạo Sinh 竺道生 (d. 439). Commentaries on the
Nirvāna, Saddharmapundarīka and Vimalakīrti sūtras. Thư tín
Vu Đạo Thuý 于道邃,Duyên hội nhị đế luận 緣會二諦論
Đạo đức kinh 道德經 (VĂN HỌC §10, Lao-tzu) 6, 11, 18 v. Pelliot, P. (1912).
Đạo Nguyên 道原 đời Tống 宋),Truyền đăng lục 傳燈綠
(Taishō 2076).
Đức Thanh 德清 (1546-1623).Hám Sơn憨山, Triệu luận lược chú 肇論畧註… (VĂN HỌC §, TCH).
--Hám Sơn đại sư mông du toàn tập 憨山大師夢遊全集,
composed by Ch’an-shan.
Toạ thiền tam muội kinh 坐禪三昧經 (Taishō 614). 126
Tả truyện 左傳 (Annals of 722-481 B.C.).
Tsukamoto Zenryū 塚本善隆 Trũng Bản Thiện Long (1942). Shina bukkyōshi kenkyū (LITERATURE §5).
---(1954), The dates of Kumārajīva and Seng-chao re-examined, Silver Jubilee Volume of the Zinbun Kagaku Kenkyūsyo, 京都大學人文科學研救所 Kinh đô đại học nhân văn khoa học nghiên cứu sở Kyōto, 568-584.
--(1955). Chōron kenkyū, Triệu luận nghiên cứu, Kyōto, Hōzokan (VĂN HỌC §5 ).
--(1961). Essays on the History of Buddhism presented to Professor Zenryū Tsukamoto, Kyōto.
Tuân Thức 遵式 (964-1032). Chú Triệu luận sớ 注肇論疏
(VĂN HỌC §7).
Tông bản nghĩa 宗本義
Tông Bính 宗炳 (375-443), Thư từ với Hà Thừa Thiên 何承天, Minh Phật luận 明佛論
Đông vực truyền đăng mục lục 東域傳燈目綠 (Taishō 1159). 13
Tự tại vương Bồ-tát kinh 自在王菩-薩經, Iśvara-rāja
bodhisattva sūtra.
Vaipulya sūtras.
Vajracchedikā prajñāpāramitā.
Vasubhandhu. Abhidharmakośa, v. La Vallée Poussin (1923-31), Kośa.
Venkata Ramanan, K. Nāgārjuna’s Philosophy as presented in the Mahā-prajñāpāramitā śāstra. Tokyō 1966.
Vibhāṣā (Tỳ-bà-sa luận 啤婆沙論) also Mahāvibhāṣā (Taishō 1546).
Vijñaptimātratā-siddhi, v. La Vallée Poussin (1928-48) (VĂN HỌC §6).
Vimalakīrti-nirdeśa sūtra (VĂN HỌC §11).
VSC, v. Chi Khiêm
VHK, v. Cưu-ma-la-thập
Willey, Arthur (1934). The Way and its Power. A study of the Tao Te Ching and its place in Chinese Thought (VĂN HỌC §10).
Ware, James R. (1933). Wei Shou on Buddhism, translation of part of the eh. 114 of the 魏書 (Nguỵ Thư) entitled 釋老志(Thích Lão chí) (Essay on Buddhism and Taoism). (T’oung Pao 30: 101-181).
Wei Shou … (506, 572) v, Ware, James R, (1930); Hurvitz L, (1959),
Nguỵ thư 魏書 (Annals of the Wei dynasty 386 556) v. Ware J. (1933),
Văn Tài 文才 (1241-1302). Triệu luận tân sớ 肇論新疏(WTS).
- Triệu luận tân sớ du nhận 肇論新疏遊刃 (VĂN HỌC §7:
WTSYJ).
Winternitz, M. (1933). History of Indian Literature, Vol. 2.
Calcutta. 119
Wittgenstein, Ludwig (1951). Tractatus logico-philosophicus. London, Kegan Paul. 38
Wogihara (ed.) Aṣṭasāhasrikā prajñāpāramitā.
Wright, Arthur F. (1954). Biography and Hagiography, Hui-chiao's Lives of Eminent Monks, Silver Jubilee Volume of the Zinbun-Kagaku- Kenkyuso, Kyōto University: 383-432.
--(1957). Seng-jui alias Hui-jui, a biographical bisection in the
Kao-seng chuan, Liebenthal Festschrift, Sino-Indian Studies V(3-4): 272-292. Santiniketan, Visvabharati.
Vô lượng thọ kinh 無量壽經 (Amitārtha sūtra), (Taishō 2761).
Ngũ đăng hội nguyên 五燈會元 , Tục tạng kinh 2B/1-4.
Dương Khuê 揚圭Tống (đời Tống 宋). Kim cang kinh tập giải金剛經集解. Tục tạng kinh (1. 38/5). 11
Dao Hưng (366-416). Thư tín . 65
Yu-lu; Hựu lục 祐綠, (VĂN HỌC §9) v. Tăng Hựu 僧祐
Ngự tuyển ngữ lục 御選語綠, v. Hùng Chính 雄正 (Emperor).
Nguyên Khang 元康 (ft. 627-649). Triệu luận sớ 肇論疏
Viễn Thập Đại thừa yếu nghĩa vấn đáp 遠什 大乘要義問答(VĂN HỌC §8) v. Correspondence.
Zürcher, E (1959). The Buddhist Conquest of China (VĂN HỌC §6).
C. CHỮ VIẾT TẮT
Cho các tác phẩm văn hoc, Kinh, Luận trong sách nầy.
Akanuma-Indo-bukkyō koyūmeshi jiten. §3
Bagchi-Le Canon Bouddhique. §5
Ch’eng-lu- Pháp luận mục lục §9
Chi-tsang- Đại thừa huyền luận §12
Chih-i- Diệu pháp liên hoa kinh huyền nghĩa §12
Chōron- Triệu luận nghiên cứu §5, Tsukamoto (1955)
Chuang-tzu- Nam hoa kinh §10
CHY-Triệu luận trung ngô tập giải §10
Correspondence- Thư tín giữa Huệ Viễn và Cưu-ma-la-thập §8
Conception-STCHERBATSKY (1923). The Central Conception of Buddhism. §6
Doctrine-OBERMILLER (1933). The Doctrine of Prajñāpāramitā. §6
DSL-Daśasāhasrikā-prajñāpāramitā sūtra, Đạo hành Bát-nhã ba-la-mật-đa kinh §11
Fang-lu- Lịch đại tam bảo ký. §9
Fung-Bodde-A History of Chinese Philosophy. §6
HMCHI- Hoằng minh tập §8
Hodous-A Dictionary of Chinese Buddhist Terms. §3
Hsü -Tục tạng kinh §1
Hsüan-lu-Đại Đường nội điển lục §9
HT- Huệ Đạt, Triệu luận sớ §7
HT Introduction- Huệ Đạt, Triệu luận tự §7
HT Index-Phật tạng tự mục dẫn đắc. Harvard Yenching
Institute. §2
I-ching- Kinh Dịch (Book of Changes). §10
Kośa-L’Abhidharma-kośa de Vasubandhu (LA VALLÉE POUSSIN. transl.). §6
KHMCHI- Quảng hoằng minh tập §8
KSCH- Cao tăng truyện §8
KY-Quang Dao, Triệu luận sớ. §7
Lao-tsu-Đạo đức kinh 10
LY- Luận ngữ , Confucian Analects). §10
MCB-Mélanges chinois et bouddhiques, édités par L. DE LA VALLÉE POUSSIN. §6
Meng-an- Mộng An Hoà thượng tiết thích Triệu luận 夢安和上節釋肇論§7
Mhv-Mahāvyutpatti. §3
MK-Madhyamaka-kārikāḥ (Trung luận) §11
MS-Mahāprajñāpāramitā-upadeśa śāstra, Đại trí độ luận § 11
MSCH-Danh tăng truyện §8
Nanjio (Nanjō)-A Catalogue of the Chinese Translation of the Buddhist Tripitaka. §2
NS-Mahāparinirvāna sūtra, Kinh Niết-bàn §11
PSK-Pañcaviṁśatisāhasrikā-prajñāpāramitā sūtra, Ma-ha Bát-nhã ba-la-mật-đa kinh (KUMĀRAJĪVA). §11
PSM-Pañcaviṁśatisāhasrikā-prajñāpāramitā sūtra, Phóng quang Bát-nhã ba-la-mật-đa kinh (MOKSALA). §11
Satkārya-LIEBENTHAL, W. (1934). §6
Sheng-lu-Khai nguyên thích giáo lục §9
SHSH-Thế thuyết tân ngữ § 10
Siddhi-Vijñaptimātratā-siddhi (LA VALLÉE POUSSIN, transl.). §6
SPTK-Szu-pu ts’ung-k’an.
Taishō-Đại chính tân tu Đại tạng kinh §1
Taishō Index-Shōwa Hōbō sōmokuroku, Chiêu Hoà Pháp bảo tổng mục lục. §2
Takakusu (I947)-The Essentials of Buddhist Philosophy. §5
Tang (1938)-History of Chinese Buddhism before the T’ang Period. §5
T’ang KSCH-Tục Cao tăng truyện §8
TCH-Triệu luận lược chú của Đức Thanh §7
TS-Triệu luận lược sớ của Tuân Thức . §o
Two Essays-Thang Dụng Đồng (1940). §5
VSC-Vimalakīrti-nirdeśa sūtra Duy-ma-cật kinh (Chi Khiêm )
§1
VSK-Vimalakīrti-nirdeśa sūtra Duy-ma-cật sở thuyết kinh)
(Cưu-ma-la-thập ). §11
VSK Comm.- Chú Duy-ma-cật kinh của Tăng Triệu. §11
Wogihara Index-Japanese Alphabetical Index of NANJIO’S Catalogue. §2
WTS-Triệu luận tân sớ §7
WTSYJ- Triệu luận tân sớ du nhận §7
YK-Nguyên Khang, Triệu luận sớ. §7
Yu-1u- Xuất tam tạng ký tập §9
Züroher (1909) The Buddhist Conquest of China. §6
NIÊN ĐẠI
Liệt kê chi thiết các bản dịch ở Tràng An và ngày tháng liên quan được ghi trong tác phẩm của T'ang (1938), trang 300-304, Chōron sau trang 298.
Năm Stl. Sự kiện
344 Cưu-ma-la-thập sinh [?]
357 Phù Kiên 苻堅 lên ngôi Vua nhà Tiền Tần 前秦
382 Phù Kiên phái Lữ Quang 呂光 chinh Tây.
383 A-tì-đạt-ma được dịch ở Tràng An, gồm Tỳ-bà-sa (Vibhāṣā) và Phát trí luận (Jñānaprasthāna śāstras).
384 Quy-tư 龜茲(Kucha) bị thôn tính. Huệ Viễn vào Lô sơn盧山. Madhyāgama được phiên dịch.
383 Đạo An v道安iên tịch. Dharmakṣema sinh. Phù Kiên bị thảm sát.
386. Lữ Quang lập nhà Hậu Lương 後涼. Cưu-ma-la-thập ở Cô Tàng 姑藏
391 Sanghadeva đến Lô sơn. A-tì-đạt-ma tâm luận (Abhidharma-sāra) được phiên dịch.
393 Dao Hưng 姚興 lên ngôi vua Hậu Tần 後秦
396 Lưu Di Dân 劉遺民vào Lô sơn.
397 Trúc Đạo Sinh 竺道生vào Lô sơn.
398 Tăng Triệu đến Cô Tàng theo Cưu-ma-la-thập.
399 Lữ Quang mất, Lữ Toản 呂繤nối ngôi, tiếp đến Lữ Long呂龍. Năm đầu niên hiệu Hoàng Thuỷ 弘始 của nhà Hậu Tần後秦, Pháp Hiền rời Tràng An sang Ấn Độ.
401 Chinh phạt nhà Lương. Cưu-ma-la-thập đến Tràng An.
402 Hoàn Huyền 桓玄 soán quyền ở Kiến Khang 建康 (Kinh đô phía Nam). Huệ Viễn và các pháp hữu phát nguyện vãng sinh.
Tây phương Tịnh độ của Đức Phật A-di-đà. Công trình phiên dịch kinh điển bắt đầu ở Tràng An.[1]
403 Lưu Dụ 劉裕 đánh bại Hoàn Huyền. Bang giao giữa nước Tần và Tấn được nối lại. Huệ Viễn viết thư cho Cưu-ma-la-thập. Nhị vạn ngũ thiên tụng Bát-nhã ba-la-mật-đa (Pañcaviṃśatisāhasrikā Prajñāpāramitā) được phiên dịch (403-4)
405 Năm đầu niên hiệu Nghĩa Hy 義熙 của nhà Đông Tấn東晉. Đại thừa luận (Mahāyāna śāstra) được phiên dịch
406 Kinh Duy-ma-cật (Vimalakīrtinirdeśa) và kinh Pháp hoa (Saddharmapuṇḍarīka) được phiên dịch.
408 Trúc Đạo Sinh ở Tràng An vài năm, trở lại Lô sơn. Ông mang theo Bát-nhã vô tri luận của Tăng Triệu mà Lưu Di Dân đọc được.
408/9 Trung quán luận được phiên dịch
409 Lưu Di Dân viết thư. Cưu-ma-la-thập bị bệnh do đột quỵ.
410 Thư đến và được trả lời. Lưu Di Dân qua đời.
41I Buddhabhadra rời Lô sơn.
412 Dharmakṣema ở Cô Tàng.
4I3 Cưu-ma-la-thập viên tịch[?].
414 Tăng Triệu viên tịch.
416 Dao Hưng băng hà. Pháp Hiền trở về Nam Kinh
417 Tràng An bị xâm chiếm. Tăng chúng Nghĩa học phân tán về phương Nam và phương Đông. Huệ Viễn viên tịch.
419 Nhà Đông Tấn 東晉 kết thúc.
CHỈ MỤC
ảo giác (maya)............ 81
asat ( không hiện hữu) 208
Âm Dương................. 52
ẩn cơ........................ 181
ẩn mật...... 51, 89, 91, 106
Ba cỗ xe................... 215
ba thời............... 103, 190
bại không 敗空.......... 121
Bản lai diện mục........ 127
Bão nhất trùng cốc 抱一沖谷 170
Bảo tạng luận 18, 37, 38, 225, 240, 245, 292
báo ứng 報應(karman) 134
Bát chánh đạo........... 199
Bát-nhã tri............. 64, 80
bát-nhã 般若............... 63
Bất chân không luận 31, 33, 35, 55, 69, 71, 81, 84, 88, 92, 93, 99, 124, 141, 143, 144, 146, 149, 177, 182, 194, 196, 198, 207, 232, 246, 254, 262
bất đắc........................ 93
125, 136, 163, 225, 240
bất khả đắc........ 132, 151
bất sinh. 57, 114, 204, 257
bất tịnh (unspoiled)...... 59
bất thực tính................ 72
bất vô 64, 121, 122, 123, 125, 136, 163, 225
Bỉ, thử...................... 126
biên tế...................... 102
Biến 變..................... 182
Bình Thúc................... 31
Bồ-tát 15, 93, 97, 107, 122, 128, 135, 137, 149, 161, 188, 193, 203, 204, 213, 214, 215, 216, 218, 223, 224, 277, 285, 298
Brahmacārin...... 108, 230
cảm ứng 感應........... 134
cảnh (viṣaya)............. 141
cố vô hữu chuyển...... 122
cố vô vô chuyển........ 122
cội nguồn vũ trụ.......... 93
cụ túc....................... 213
Cùng hư 窮虛........... 179
cùng linh 窮 靈.......... 179
Cùng lý tận tánh 窮理盡性 212
cực số (last number)... 114
cương giới................ 199
cứu cánh..... 154, 212, 214
cửu địa..................... 199
cữu lưu..................... 197
Cửu nghiệp九業........ 197
cửu phẩm九品........... 197
chân (paramārtha)........ 84
chân danh 真名......... 198
chân đế 40, 81, 84, 88, 117, 120, 121, 127, 128, 147, 148, 149, 246, 260
chân hữu真有.... 121, 124
chân ngôn................... 83
Chân sinh 真生......... 125
chân tâm bất nhị........ 109
chân thật (paramārtha-sat) 84
Chân thị 真是........... 166
chân vô 真無 121, 122, 123
Chi Độn 支遁............ 242
chí đương chi cực...... 143
Chí đương 至 當........ 166
Chí nhân 92, 96, 97, 225, 243, 245, 246
Chi Pháp Lĩnh.......... 170,
3
Chiếu công 照功 93, 111, 152.135
Chiêu Đề tự........... 39, 40
chung nhật càn càn.... 157
chúng sinh 15, 92, 109, 120, 135, 137, 160, 161, 190, 195, 198, 199, 209, 213, 215, 219, 224, 228, 229, 230
chuỗi tương tục (satanāna) 107
chướng nghịch 33, 118, 119
Dã mã 野馬.............. 105
danh 7, 12, 28, 31, 35, 36, 37, 38, 40, 41, 44, 45, 50, 96, 99, 117, 125, 126, 131, 136, 137, 141, 142, 143, 144, 145, 147, 152, 161, 169, 174, 176, 177, 179, 180, 184, 185, 187, 191, 193, 194, 196, 197, 198, 200, 201, 203, 206, 208, 209, 210, 212, 213, 214, 217, 218, 219, 220, 222, 224, 225, 227, 228, 229, 230, 231, 235, 237, 242, 249, 251, 252, 254, 259, 260, 263, 264, 265, 268, 270, 292
Danh giáo 名教......... 118
Diệu hữu................... 239
Diệu nhất vô sai 妙一無差 212
Diệu trí..................... 229
diệu vật............... 93, 163
diệu xưng 妙稱.......... 198
Dụng (Manifestation) 3, 50
Duyên hội 緣會.. 233, 261
Duyên khởi (pratītyasamutpāda) 73, 226
dư tập 餘習............... 216
Đại thạch tự大石寺... 172
Đại thừa (Mahāyāna) 12, 13, 24, 57, 63, 93, 128, 129, 131, 143, 171, 227
Đạo Đức kinh giải phát đề 45
Đạo gia 15, 32, 38, 68, 84, 97, 108, 134, 162, 170, 198, 237, 250, 252, 255
đạo huệ sự (mārgajñatā) 216
Đệ nhất nghĩa đế 118, 192
đi 9, 14, 20, 21, 25, 31, 53, 58, 72, 73, 75, 77, 79, 85, 89, 93, 94, 95, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 111, 112, 131, 136, 148, 157, 167, 170, 175, 183, 192, 194, 195, 199, 202, 203, 205, 213, 216, 219, 226, 246, 250, 252, 256, 258, 260, 261
định mệnh............. 51, 68
đoạn kiến 斷見.......... 123
đoạn 斷(ucchima)...... 121
độ ngã 度我.............. 155
đốn ngộ................. 61, 94
đồng nhất 12, 15, 28, 41, 57, 59, 62, 64, 66, 67, 69, 70, 72, 80, 82, 84, 87, 108, 109, 134, 136, 138, 167, 177, 193, 211, 225, 226, 233, 234, 235, 243, 244, 246, 251
Ế 翳......................... 218
Giác Hiền 覺賢......... 171
giác ngộ (bodhi).......... 79
giác tri........................ 57
Giác 覺..................... 133
giải thoát 61, 63, 74, 77, 82, 91, 158, 161, 196, 198, 223, 227, 246, 248
Giáp khoa Triệu luận tự chú 39
Hành 行(caryā)......... 224
hiện hữu 55, 70, 72, 75, 77, 78, 81, 83, 87, 89, 90, 93, 96, 100, 104, 112, 116, 119, 120, 121, 124, 136, 146, 177, 183, 184, 192, 198, 202, 207, 208, 241, 247, 248, 262
hiện sinh............... 75, 76
hiện tượng vũ trụ......... 84
hiền triết.............. 90, 233
hình tướng 88, 92, 129, 136, 137, 159, 191, 201, 203, 204, 210, 225, 240, 255
Hoá thân (Cosmic Creator) 177
Huyền căn 玄根........ 206
Trừng huyền đường 澄玄堂 172
huyễn hoá... 125, 233,260
Hư không vô vi.. 207, 215
hư vọng............. 131, 192
Hữu (World)............... 60
hữu vô 85, 195, 206, 207, 208, 209, 229, 248
Kiến’見 (Knowledge) 132
Kim lăng khắc kinh xứ. 44
kính lễ 敬禮.............. 155
Không (in-existence)... 77
không (śūnya) 116, 122, 182, 223, 240, 245, 262
linh minh trống rỗng 164, 165, 176
linh phạ 靈怕 (silent). 162
linh tri...................... 196
Linh 靈..................... 136
luận giải 16, 18, 20, 22, 31, 35, 36, 38, 39, 45, 62, 72, 131, 133, 141, 155, 156, 158, 162, 234, 235, 238, 243
luân hồi 23, 62, 70, 72, 73, 74, 77, 79, 82, 84, 100, 108, 114, 125, 163, 175, 180, 182, 193, 200, 219, 224, 228, 246, 257, 259
Luận ngữ 31, 32, 105, 108, 112, 128, 188, 274, 284, 290, 301
lục nhập.................... 202
Lý bất khả phân......... 219
Lý tắc. 159, 177, 186, 226
lý vi ẩn..................... 111
mạt 末................. 54, 155
mặc chiếu默照.......... 177
mê hoặc 78, 101, 109, 110, 113, 126, 142, 151, 166, 204, 217, 219
milieu (hoàn cảnh)....... 86
minh cảm冥感........... 164
minh冥..................... 164
nê hoàn 泥洹 (nirvāṇa) 193
nê-viết 泥曰.............. 193
niêm hoa 拈花........... 195
niết-bàn 15, 23, 62, 70, 72, 77, 82, 91, 100, 108, 118, 137, 162, 179, 180, 183, 187, 188, 190, 192, 193, 194, 196, 197, 198, 199, 200, 201, 204, 205, 206, 207, 208, 209, 210, 212, 213, 214, 215, 216, 219, 224, 225, 226, 227, 228, 229, 246, 259, 263, 264
nội quán......... 48, 76, 132
nội quỷ內鬼.............. 216
Nội thể....................... 65
Ngã (Ātman)............... 73
ngã đức.................... 196
nghĩa học............ 27, 262
Nghĩa ký..................... 41
Nghĩa tư ký................. 41
Nghiệp (Karman)........ 73
nghiệp lực........ 63, 74, 78
ngón tay và con ngựa. 126
Ngũ nhãn.................. 194
ngũ phần pháp thân (pañcāngila dharmakāya) 198,
220
ngũ thừa................... 199
ngũ uẩn (skandha)....... 73
nguỵ (Illusion)........... 120
nguỵ/tục đế (World).... 81
nguyên lý tương phản.. 83
nhân duyên 62, 68, 73, 74, 78, 79, 82, 122, 123, 124, 147, 174, 178, 199, 241
nhân quả 因果.......... 109
nhận thức' (pratyakṣā).. 79
nhập diệt tận định (nirodhasamāpatti) 93
nhập định....... 93, 94, 127
nhập thật tướng định (bhūtalakṣaṇa samādhi) 93
nhất chân........... 128, 197
nhất như..... 170, 197, 259
nhất thiết trí. 133,199, 239
Nhất trạm 一湛......... 197
nhất-xiển-đề (icchantika) 158
Nhị đế 71, 81, 84, 121, 183, 232, 234, 255, 257, 260, 262, 279, 286
nhị nguyên............ 67, 84
Nhị thừa............ 121, 218
nhục nhãn................. 194
nhục nhĩ.................... 194
Như Lai (Tathāgata) 66, 111
Như Lai công 如來功. 152
như thị (thatā)............. 77
prajñāvimukti (huệ giải thoát) 63
Phạ nhĩ vô trẫm.怕爾無朕 212
phan duyên. 140, 178, 180
Pháp (Dharma)............ 74
Pháp âm.................... 229
pháp giới 12, 93, 111, 112, 160, 199, 232
Pháp hoa chú 38, 282, 289
Pháp hoa huyền luận 38, 279
Pháp hữu sinh diệt..... 122
pháp luân..... 88, 122, 195
pháp nhãn................. 194
pháp tụ (dharma-santāna) 74
pháp thân 法身......... 198
pháp thuật (thaumaturge) 171
pháp vô sinh diệt....... 122
Phật nhãn.................. 194
Phật-đà-bạt-đa-la 佛陀拔多羅(Buddhabhadra) 171
phi chân phi thật vô... 125
phi ngã.. 92, 177, 223, 225
Phi trạch diệt (số duyên) vô vi 207
phi vô 117, 118, 121, 123, 144, 159, 181, 196, 205, 208, 209, 244, 249
phiền não (kleśa)....... 216
phiền não chướng...... 218
Phù 符...................... 164
phương tiện 25, 79, 82, 109, 125, 161, 202, 214, 215, 285
quán chiếu........... 97, 108
Quán khổ (Duḥkhaparikṣā) 126
quán niệm (anusmṛti)... 94
Quan Phụ.................... 30
quán 觀.................... 172
quy mậu luận chứng (prāsaṅga) 81, 183
quyền trí 133, 151, 153, 154, 165
sat (hiện hữu)............ 121
Sát-na (kṣaṇa)............. 74
sắc (rūpa) 73, 182, 240, 245, 262
sắc-không (rūpa-śūnya) 116
sĩ phu....................... 174
Siêu thể (Highest Being) 66
siêu việt tính.......... 80, 82
sở duyên 所緣.... 133, 146
sở đắc........ 120, 163, 229
sở tác địa 所作地 214, 218
sở tri chướng............. 218
Tam giải thoát môn.... 223
tam giới 198, 200, 202, 227, 257
tam huyền................... 56
Tam minh................. 198
Tam Tạng pháp sư 171, 173
tam thừa............ 213, 215
Tam thừa cộng Thập vị 214
tam vô vi.................. 207
tam-muội 155, 161, 164, 174, 204, 285, 292
tàn khí (surplus breath) 193
Tàng sơn 藏山.......... 108
tánh không (śūnyata) 35, 60, 77, 78, 84, 114, 115, 116, 120, 121, 122, 136, 239, 253, 254, 260, 262
tạo tác (hữu vi) 74, 140, 175
tát-vân-nhã (sarvajñatā) 216
Tăng chủ 僧主.......... 173
Tăng lục................... 173
tâm (citta)................... 73
tâm nhân từ............... 224
Tâm số 心數............. 165
Tẩm tật 寑疾............. 120
Tâm thức vũ trụ (Cosmic Mind) 64, 66, 177
Tâm vô 心無...... 233, 235
Tập giải linh mô sao 43, 278, 280
tập khí (vāsanā)......... 216
tịch lặng... 67, 95, 97, 152
tịch mặc...................... 66
tích ngã 迹我............ 177
tịch nhiên 4, 89, 90, 118, 150, 152
tịch 寂(samādhi)........ 161
tiệm ngộ............ 158, 219
tiềm thức.................... 70
Tiếp thô 接麁............ 137
Tiêu dao du 逍遙遊... 105
Tiêu dao viên 逍遙園 26, 172
Tiểu thừa (Hinayāna) 29, 93, 128, 200, 214, 218,
94, 242, 262
tồn tại (sat)................. 76
tồn thần 存神..... 258, 260
Tông cực 宗極.......... 128
tợ (seeming)................ 59
tục đế 81, 84, 109, 117, 120, 121, 147, 208
Tục tạng kinh 37, 38, 39, 40, 45, 95, 225, 233, 240, 245, 252, 264, 267, 272, 273, 293, 299, 300
tuyền lam.................. 105
Tuyệt hư 絕虛........... 121
tuyệt ngôn 159, 182, 186, 202
từ bi............. 97, 134, 161
tứ đại......... 120, 187, 255
Tứ đế........................ 219
Tứ lưu...................... 194
Tự nhiên chi lý自然之理 164
Tự nhiên 自然........... 164
tự tánh 101, 102, 117, 123, 195, 198
Tứ thánh đế (ārya-satya) 219
tứ triết.......................... 8
Tức chân =即偽即真. 182
tức nguỵ tức chân 60, 63, 119, 182
Tức sắc 即色...... 233, 241
Tức vật 即物............. 119
tướng 19, 25, 37, 92, 93, 95, 104, 105, 109, 118, 129, 131, 132, 135, 138, 140, 141, 142, 145, 147, 148, 149, 150, 152, 160, 164, 165, 166, 167, 169, 176, 179, 180, 181, 182, 183, 184, 185, 190, 194, 195, 196, 201, 204, 205, 210, 212, 220, 223, 226, 228, 234, 240, 261, 264, 282, 286, 294
tướng hữu vi............. 194
tương tục (santāna) 74, 100
tương vô dĩ 將無以.... 141
Tướng 相.................. 145
Thánh nhân 3, 12, 27, 52, 53, 54, 57, 58, 59, 60, 62, 63, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 82, 92, 106, 114, 115, 118, 120, 127, 133, 138, 139, 140, 142, 145, 148, 149, 150, 152, 158, 159, 160, 161, 163, 180, 192, 198, 203, 205, 206, 211, 222, 224, 225, 226, 228, 240
Thanh tán 清散......... 169
Thánh tâm (Holy Mind 聖心) 131
Thánh tâm vô thị, vô đương 149
Thánh thần 聖神 135, 178
Thành thật (Satyasiddhi) 19
Thánh trí (Holy Knowledge) 131
thần minh 29, 114, 140, 160, 259
thần quyền (divine authority) 52
Thập địa (Daśabhūmika) 19, 60, 294
thật hữu........ 81, 125, 240
Thật tại (Reality)......... 15
thất trụ vị 七住位 214, 218
Thấu thị...................... 57
Thể (Latent Power).. 3, 50
thế đế.... 40, 120, 260, 261
thế giáo 世教............ 118
thể hội......... 49, 159, 219
thể 體................ 153, 190
thể-dụng 51, 70, 71, 142, 151, 160, 162, 232, 243
thiền định 8, 67, 88, 94, 128, 155, 156, 157, 159, 161, 162, 163, 169, 170, 195, 198, 219, 233, 240, 241
Thiên mệnh........... 50, 52
thiên nhãn................. 194
thiên nhĩ................... 194
Thiên quan 天 冠....... 206
Thuận hoá ưng tiếp 順化應接 137
Thừa (乘).................. 128
thức (vijñāna) 73, 228, 257
Thức hàm 識含 233, 256, 258
Thực hữu (true existence) 77
thực thể 63, 71, 89, 152, 219
thường kiến 常見....... 123
thường lạc ngã tịnh.... 196
thường 常.......... 121, 123
Trạch diệt (số duyên) vô vi 207
trạm nhiên 112, 170, 196, 197, 225
trí (jñāna)............ 79, 219
tri kiến................ 95, 182
tri tính (wisdom)......... 56
trí tuệ bát-nhã (prajñā). 67
tri 知................. 132, 147
Triệu luận tân sớ 19, 44, 272, 278, 298, 302
Trí智........................ 132
Trung đạo 4, 13, 15, 59, 60, 62, 63, 70, 72, 78, 80, 82, 88, 89, 114, 119, 120, 122, 123, 136, 180, 182, 195, 211, 239, 244, 247, 249, 251
Truyền đăng lục... 39, 281
.. 9, 29, 280, 284, 297
Trượng lục... 38, 278, 294
vật 物. 116, 146, 149, 179
Vị Thuỷ渭 水............ 172
vọng tưởng 85, 204, 210, 218, 222, 223
Vô (non-World).......... 60
Vô công 無功............ 197
Vô dư 193, 198, 199, 200, 201, 202, 203
vô đắc............... 120, 228
Vô đương 無當......... 148
Vô minh nghĩa 無冥義 162
vô ngôn 175, 179, 195, 202
vô nguyện (apraṇihita) 223
vô sanh pháp nhẫn 162, 214
Vô sinh trí................. 218
vô sở bất vi............... 222
vô tướng 無相(animita)132, 138, 147, 149, 150, 181, 182, 183, 184, 194, 202, 205,223
vô thể (vô ngã) 64, 76. 141, 163
vô thỉ vô chung 196, 202, 225
Vô thị 無是............... 148
vô thường 74, 87, 90, 106, 107, 141, 202, 204
vô vi (asaṁskṛta) 190, 192
vô vi nhi vô sở bất vi. 222
3
ý thức (manas).......... 212
[1] Trong niên biểu của Mano Senryū, 2 nhà phiên dịch được nêu ra vào năm 401. Nhưng vì tháng 12 năm Hoằng Thuỷ thứ 3, khi Cưu-ma-la-thập đến, đã là năm 402, điều nầy không thể cho dù Cưu-ma-la-thập có lẽ đã mang theo bản dịch, khi đến Tràng An chỉ là duyệt lại, chẳng hạn như đối với Đại thừa luận (Mahāyāna śāstra), vốn được dịch vài lần, nhanh như các bản dịch khác.